Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 04/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành: | 11/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 04/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành: | 11/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2008/QĐ-UBND |
Trà Vinh, ngày 11 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2007/NQ-HĐND ngày 28/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII - kỳ họp thứ 16 về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Nội dung chi:
a) Công tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh:
Chi tổ chức các cuộc họp xét duyệt chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hàng năm.
b) Công tác soạn thảo, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật:
- Chi điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật để đánh giá, tổng kết tình hình thi hành pháp luật; nghiên cứu thông tin tư liệu có liên quan đến nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Chi xây dựng đề cương.
- Mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản.
- Chi hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn thảo.
- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo để lấy ý kiến, chỉnh lý và hoàn thiện dự thảo trong quá trình soạn thảo.
- Chi tổ chức lấy ý kiến rộng rãi góp ý vào dự thảo.
- Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản (nếu có).
c) Chi cho công tác thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Chi cho công tác thẩm định của cơ quan tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình; Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp không do Uỷ ban nhân dân trình.
đ) Chi cho công tác xây dựng văn bản góp ý kiến của công chức Tư pháp - Hộ tịch vào dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
2. Quy định về mức chi:
a) Xây dựng đề cương:
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 250.000 đồng/đề cương.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 150.000 đồng/đề cương.
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp huyện:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 150.000 đồng/đề cương.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 100.000 đồng/đề cương.
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp xã:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 100.000 đồng/đề cương.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 70.000 đồng/đề cương.
b) Chi soạn thảo dự thảo:
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 500.000 đồng/ văn bản dự thảo.
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp huyện:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 500.000 đồng/ văn bản dự thảo.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 250.000 đồng/ văn bản dự thảo.
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp xã:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 250.000 đồng/ văn bản dự thảo.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 150.000 đồng/ văn bản dự thảo.
Cơ quan, tổ chức chủ trì có thể sử dụng phương thức ký hợp đồng soạn thảo. Số lượng hợp đồng được ký căn cứ yêu cầu của công tác soạn thảo nhưng tổng mức chi của các hợp đồng không quá mức chi quy định trên đây.
c) Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh không do Uỷ ban nhân dân trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý kiến của công chức Tư pháp - Hộ tịch.
Mức chi tối đa 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.
Mức chi tối đa 100.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.
d) Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: công tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo:
Các thành viên tham dự: mức chi tối đa 50.000 đồng/người/buổi.
đ) Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi:
- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến): 20.000 đồng/phiếu.
- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo: mức chi tối đa 100.000 đồng/bản tổng hợp.
e) Đối với khâu rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật phục vụ trực tiếp cho việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật, căn cứ nội dung công việc cần triển khai, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật vận dụng mức chi quy định tại Định mức chi cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong phạm vi tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số 22/2006/QĐ-UBND ngày 24/5/2006 của UBND tỉnh (thực hiện theo Nghị quyết số 55/2006/NQ-HĐND ngày 10/5/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh).
g) Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân tỉnh; soạn thảo; thẩm định; thẩm tra văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp quyết định mức chi cụ thể cho từng văn bản nhưng không được vượt mức chi cho từng loại văn bản quy định tại Quyết định này.
Đối với công tác soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp, căn cứ vào tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức được giao chủ trì soạn thảo phân bổ mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều 1 của Quyết định này không được vượt quá mức tối đa quy định dưới đây:
- Đối với dự thảo Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, tối đa không quá 2.500.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh, tối đa không quá 1.500.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện, tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.
- Đối với dự thảo Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân: tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh, tối đa không quá 750.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện, tối đa không quá 500.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.
h) Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tối đa không quá 3.500.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh, tối đa không quá 2.500.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện, tối đa không quá 1.500.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.
3. Lập, sử dụng và quyết tóan kinh phí:
- Việc lập dự toán, phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện đúng theo Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính.
- Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được phân bổ và quyết toán theo quy định hiện hành. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.
- Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thực chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tư pháp; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Trà Vinh; Thủ trưởng Sở, Ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch UBND huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn căn cứ Quyết định này thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây