17128

Quyết định 04/2007/QĐ-BKHCN sửa đổi Quy định đánh giá nghiệm thu Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước kèm theo Quyết định 13/2004/QĐ-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành

17128
LawNet .vn

Quyết định 04/2007/QĐ-BKHCN sửa đổi Quy định đánh giá nghiệm thu Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước kèm theo Quyết định 13/2004/QĐ-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và công nghệ ban hành

Số hiệu: 04/2007/QĐ-BKHCN Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Người ký: Lê Đình Tiến
Ngày ban hành: 19/03/2007 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 05/05/2007 Số công báo: 292-293
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 04/2007/QĐ-BKHCN
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
Người ký: Lê Đình Tiến
Ngày ban hành: 19/03/2007
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: 05/05/2007
Số công báo: 292-293
Tình trạng: Đã biết

BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
*****

Số:  04/2007/QĐ-BKHCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
******

Hà Nội, ngày  19 tháng 03 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA "QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ NGHIỆM THU ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP NHÀ NƯỚC" BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 13/2004/QĐ-BKHCN NGÀY 25/5/2004 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 54/2003/NĐ-CP  ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ và Nghị định số 28/2004/NĐ-CP ngày 16/1/2004 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 54/2003/NĐ-CP;
Xét đề nghị của các Ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật và Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của "Quy định đánh giá nghiệm thu Đề tài khoa học và công nghệ cấp Nhà nước" ban hành kèm theo Quyết định số 13/2004/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 5 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung  khoản 1, khoản 2  Điều 3 như sau:

“1. Đánh giá kết quả Đề tài ở cấp cơ sở (dưới đây gọi tắt là đánh giá cơ sở)

Việc đánh giá cơ sở được tiến hành ở Cơ quan chủ trì Đề tài thông qua một Hội đồng khoa học và công nghệ do Thủ trưởng Cơ quan chủ trì Đề tài thành lập (dưới đây gọi là Hội đồng đánh giá cơ sở) và phải được hoàn thành trong thời hạn 60 ngày kể từ khi kết thúc Hợp đồng.

Hội đồng đánh giá cơ sở có trách nhiệm tư vấn cho Thủ trưởng Cơ quan chủ trì Đề tài nhận định về kết quả nghiên cứu của Đề tài đã được thực hiện so với Hợp đồng và quyết định chuyển Hồ sơ đánh giá kết quả Đề tài đến Bộ KH&CN để đánh giá ở cấp Nhà nước.

Đối với các Đề tài nộp Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở trong thời hạn 6 tháng kể từ thời điểm kết thúc Hợp đồng (dưới đây viết tắt là Đề tài nộp hồ sơ đánh giá đúng hạn): Hội đồng đánh giá cơ sở kết luận đánh giá kết quả Đề tài theo hai mức: “Đạt” hoặc “Không đạt”.

Đối với các Đề tài nộp Hồ sơ đánh giá cấp cơ sở chậm so với thời điểm kết thúc Hợp đồng từ 6 tháng trở lên mà không có ý kiến chấp thuận của Bộ Khoa học và Công nghệ (dưới đây viết tắt là Đề tài nộp hồ sơ đánh giá không đúng hạn): Hội đồng đánh giá cơ sở đánh giá theo quy định tại khoản 4 Điều 9 sửa đổi của Quy định này.

“2. Đánh giá kết quả Đề tài ở cấp Nhà nước (dưới đây gọi tắt là đánh giá cấp Nhà nước)

Việc đánh giá cấp Nhà nước được thực hiện bằng một Hội đồng KH&CN do Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập và phải được hoàn thành trong thời gian 60 ngày kể từ ngày nhận được Hồ sơ đánh giá cấp Nhà nước hợp lệ.

Bộ Khoa học và Công nghệ chỉ thành lập Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước đối với Đề tài được Hội đồng cơ sở đánh giá ở mức “Đạt” (trường hợp Đề tài nộp hồ sơ đánh giá đúng hạn) hoặc “Đạt” về nội dung khoa học và công nghệ (trường hợp Đề tài nộp hồ sơ đánh giá không đúng hạn). Những Đề tài được Hội đồng cơ sở đánh giá “Không đạt”, sẽ được Bộ KH&CN tổ chức xem xét, xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều 17 của Quy định này.

Hội đồng đánh giá cấp Nhà nước căn cứ vào Hồ sơ đánh giá kết quả Đề tài, trong đó có kết luận của Hội đồng đánh giá cơ sở và Bản nhận xét về kết quả thực hiện Đề tài của Ban chủ nhiệm Chương trình KH&CN (đối với các Đề tài thuộc các Chương trình KH&CN) và Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có) để đánh giá toàn diện các kết quả nghiên cứu của Đề tài.

 Đối với các Đề tài có kết quả nghiên cứu là sản phẩm có các thông số kỹ thuật đo kiểm được (kể cả phần mềm máy tính) - dưới đây gọi là Đề tài có các kết quả đo kiểm được, thì tính xác thực của các thông số kỹ thuật và tài liệu công nghệ của Đề tài phải được một Tổ chuyên gia thẩm định trước khi Hội đồng cấp Nhà nước họp đánh giá.”

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và bổ sung khoản 4 Điều 9 như sau:

“2. Đối với các Đề tài nộp hồ sơ đánh giá đúng hạn: Hội đồng đánh giá cơ sở xếp loại Đề tài theo 2 mức sau: “Đạt” hoặc “Không đạt”.

Đề tài được đánh giá ở mức “Đạt” là Đề tài được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt nhất trí đã hoàn thành được khối lượng công việc cơ bản với chất lượng các chỉ tiêu công nghệ hoặc chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu đạt yêu cầu đã nêu trong Hợp đồng và không vi phạm  một trong các điểm  b, c, d, đ khoản này.

Đề tài được đánh giá ở mức "Không đạt", nếu vi phạm một trong những trường hợp sau đây:

a) Chưa đạt hoặc không đạt được khối lượng công việc cơ bản và các chỉ tiêu chủ yếu so với Hợp đồng;

b) Kết quả KH&CN không thể lặp lại được, không có giá trị khoa học hoặc không có giá trị sử dụng;

c) Hồ sơ, tài liệu, số liệu cung cấp không trung thực;

d) Vi phạm nghiêm trọng các nguyên tắc quản lý tài chính đối với kinh phí của đề tài (có kết luận bằng văn bản của các đoàn thanh tra, kiểm tra có thẩm quyền);

đ) Tự ý sửa đổi mục tiêu, nội dung và thay đổi thiết kế, kế hoạch thực hiện.”

“4. Đối với các Đề tài nộp hồ sơ đánh giá không đúng hạn : Hội đồng đánh giá cơ sở xếp loại Đề tài theo 2 nội dung :

-Về tổ chức thực hiện ở mức “Không đạt”, và

-Về nội dung khoa học và công nghệ ở mức “Đạt” hoặc “Không đạt” theo quy định tại khoản 2 sửa đổi của Điều này.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và điểm a khoản 3 Điều 10 như sau:

“1. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết luận của Hội đồng đánh giá cơ sở, Cơ quan chủ trì và Chủ nhiệm Đề tài phải gửi đến Bộ Khoa học và Công nghệ mười ba (13) bộ Hồ sơ đối với Đề tài được đánh giá ở mức “Đạt” (trường hợp Đề tài nộp hồ sơ đánh giá đúng hạn) hoặc “Đạt” về nội dung khoa học và công nghệ (trường hợp Đề tài nộp hồ sơ đánh giá không đúng hạn). Các loại tài liệu trong Hồ sơ Đề tài là bản vẽ thiết kế (đối với sản phẩm là thiết bị), số liệu điều tra khảo sát gốc, sổ nhật ký hoặc sổ số liệu gốc của Đề tài và Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật (Báo cáo tổng kết nghiệm thu) của Đề tài chỉ cần nộp 3 bản.” 

“3. Đối với các Đề tài được đánh giá “Không đạt” liệt kê tại điểm a dưới đây, Hội đồng đánh giá cơ sở có trách nhiệm xem xét, xác định những nội dung công việc đã thực hiện đúng Hợp đồng làm căn cứ để Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét công nhận số kinh phí được quyết toán của Đề tài:

a) Đề tài được đánh giá “Không đạt” do vi phạm một trong các điểm b, c, d, đ khoản 2 sửa đổi của Điều 9 Quy định này.”

4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 16 như sau:

“3. Hội đồng bỏ phiếu chấm điểm

Những phiếu hợp lệ là những phiếu cho điểm bằng hoặc thấp hơn điểm tối đa đã ghi trên phiếu tương ứng cho từng chỉ tiêu đánh giá. Mức đánh giá chung của Đề tài được tính bằng điểm trung bình của các thành viên Hội đồng.

Ban kiểm phiếu báo cáo Hội đồng kết quả kiểm phiếu theo Biểu D2-7- KPĐGĐTSĐ-NN.

3.1 Đối với Đề tài nộp Hồ sơ đánh giá đúng hạn:

Hội đồng xếp loại Đề tài vào một trong 2 mức sau: “Đạt” hoặc “Không đạt”.

a) Đề tài được đánh giá ở mức “Đạt” là những Đề tài đạt tổng số điểm từ 20 điểm trở lên và không vi phạm một trong các điểm b, c, d, đ khoản 2 sửa đổi của Điều 9 Quy định này. Mức “Đạt” được chia ra các mức A, B, C tương ứng với số điểm từ cao xuống thấp.

b) Đề tài sau đây được đánh giá ở mức “Không đạt”:

-Có tổng số điểm  dưới 20 điểm, hoặc:

-Vi phạm  một trong các điểm b, c, d, đ khoản 2 sửa đổi của Điều 9 Quy định này.

3.2 Đối với các Đề tài nộp hồ sơ đánh giá không đúng hạn:

Hội đồng cho điểm đánh giá và xếp loại Đề tài  theo 2 nội dung:

- Về tổ chức thực hiện ở mức “Không đạt”, và

-Về nội dung khoa học và công nghệ ở mức “Đạt” hoặc “Không đạt” theo quy định tại  điểm 3.1 sửa đổi của khoản này.’’

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 18 như sau:

Điều 18. Ghi nhận kết quả đánh giá và nộp báo cáo kết quả nghiên cứu

Đối với các Đề tài được đánh giá ở mức “Đạt” (trường hợp Đề tài nộp hồ sơ đánh giá đúng hạn) hoặc “Đạt” về nội dung khoa học và công nghệ (trường hợp Đề tài nộp hồ sơ đánh giá không đúng hạn), trong vòng 20 ngày kể từ khi nhận được Hồ sơ Đề tài hoàn thiện, Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hoàn thành việc xem xét và ghi nhận kết quả đánh giá. Trường hợp phát hiện kết luận tại Biên bản đánh giá của Hội đồng không phù hợp với Quy định này thì Bộ Khoa học và Công nghệ có thể yêu cầu các Hội đồng đánh giá, Tổ chuyên gia và/hoặc Cơ quan đo lường thử nghiệm bổ sung, sửa đổi.

Trong các trường hợp kết quả của Đề tài đã được Hội đồng các cấp đánh giá và được kết luận ở mức “Không đạt”, Bộ Khoa học và Công nghệ căn cứ kết luận của Hội đồng để xem xét, ghi nhận kết quả đánh giá.

Các văn bản, tài liệu, Hồ sơ đánh giá kết quả Đề tài được Bộ Khoa học và Công nghệ và Cơ quan chủ trì Đề tài phân loại, lưu trữ, bảo quản; Cơ quan chủ trì Đề tài và chủ nhiệm Đề tài có trách nhiệm nộp báo cáo kết quả nghiên cứu cho Trung tâm Thông tin KH&CN Quốc gia theo quy định hiện hành.”

6. Sửa đổi, bổ sung Phiếu đánh giá cơ sở Biểu D1-4-PĐGĐT-CS thành Biểu D1-4-PĐGĐTSĐ-CS; Kiểm phiếu đánh giá cơ sở Biểu D1-5-KPĐGĐT-CS thành Biểu D1-5-KPĐGĐTSĐ-CS ; Biên bản đánh giá cơ sở Biểu D1-6-BBĐGĐT-CS thành Biểu D1-6-BBĐGĐTSĐ-CS ; Phiếu đánh giá Biểu D2-6-PĐGĐT-NN thành Biểu D2-6-PĐGĐTSĐ-NN, Biểu D2-6-PĐGDA-NN thành Biểu D2-6-PĐGDASĐ-NN; Kiểm phiếu chấm điểm Biểu D2-7-KPĐGĐT-NN thành Biểu D2-7-KPĐGĐTSĐ-NN; Biên bản đánh giá cấp Nhà nước Biểu D2-8-BBĐGĐT-NN thành  Biểu D2-8-BBĐGĐTSĐ-NN; Ghi nhận kết quả đánh giá Biểu D3-1-GNKQĐG-NN thành Biểu D3-1-GNKQĐGSĐ-NN ; Phụ lục 1 thành Phụ lục 1SĐ; Phụ lục 2 thành Phụ lục 2SĐ và Phụ lục 4 thành Phụ lục 4SĐ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Vụ Khoa học và công nghệ các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên, Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra Văn bản, Bộ Tư Pháp;
- Lưu VT, Vụ KH-TC.

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Đình Tiến

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác