302591

Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước

302591
LawNet .vn

Quyết định 03/2016/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Số hiệu: 03/2016/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 15/01/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 03/2016/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
Người ký: Nguyễn Văn Trăm
Ngày ban hành: 15/01/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2016/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 15 tháng 01 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC TIẾP CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;

Căn cứ Luật Tố cáo ngày 11/11/2011;

Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;

Căn cứ Thông tư số 06/2014/TT-TTCP ngày 31/10/2014 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình tiếp công dân;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 38/TTr-TTr ngày 18 tháng 9 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp trong công tác tổ chức tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính ph;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT.HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tnh;
- CT, các P.CT UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- LĐVP;
- Lưu: VT.(Thông)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
C
HỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP TRONG CÔNG TÁC TỔ CHỨC TIẾP CÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
03/2016/QĐ-UBND ngày 15/04/2016 của y ban nhân dân tỉnh)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định việc phối hợp trong hoạt động Tiếp công dân của Ban Tiếp công dân tỉnh (Văn phòng UBND tỉnh) với đại diện của các quan, tchức tham gia tiếp công dân định kỳ, tiếp đột xuất tại Trụ sở Tiếp công dân tnh nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân theo quy định của pháp luật.

2. Đối tượng áp dụng.

Quy chế này áp dụng đối vi các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ liên quan đến công tác Tiếp công dân theo quy định của Luật tiếp công dân.

Điều 2. Nguyên tắc phối hợp

1. Việc phối hợp trong công tác tổ chức Tiếp công dân phải tuân thủ đúng chính sách, chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của Nhà nước; bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nhà nước, tổ chức và công dân.

2. Bảo đảm thống nhất công tác quản lý nhà nước về công tác Tiếp công dân; tránh hình thức, chồng chéo, đùn đẩy trách nhiệm làm ảnh hưởng đến hiệu quả công tác.

3. Hoạt động phối hợp giữa các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã dựa trên cơ sở vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi cơ quan đã được pháp luật quy định.

4. Đảm bảo tính kỷ luật, nguyên tắc trong công tác phi hợp; đề cao trách nhiệm cá nhân của thủ trưởng cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và cán bộ, công chức tham gia phối hợp thực thi pháp luật về tiếp công dân.

Điều 3. Nội dung phối hợp

1. Tiếp công dân, nhận, phân loại, xử lý các đơn thư: khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân.

2. Cung cấp, trao đi thông tin, tng hp tình hình Tiếp công dân.

3. Phối hợp trong việc hướng dẫn, tuyên truyền, phbiến về Tiếp công dân, xử lý đơn thư, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật.

4. Phối hợp, tham mưu cho lãnh đạo tỉnh Tiếp công dân định kỳ và đột xuất.

5. Các hoạt động phối hợp thực hiện theo quy định tại các Điều 13, Điều 14, Điều 15, Điều 16 và Điều 17 của Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân.

Chương II

TỔ CHỨC TIẾP CÔNG DÂN

Điều 4. Địa điểm tiếp công dân

Việc Tiếp công dân được thực hiện tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh Bình Phước, đặt tại địa chỉ đường Trn Hưng Đạo, phường Tân Phú, thị xã Đng Xoài, tỉnh Bình Phước.

Điều 5. Thời gian tiếp công dân

1. Lãnh đạo Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội, HĐND, UBND tỉnh tham gia Tiếp công dân định kỳ vào thứ 3 trong tuần. Trường hợp ngày thứ 3 rơi vào ngày lễ thì việc Tiếp công dân được thực hiện vào ngày thứ 3 của tuần Tiếp theo. Lịch Tiếp công dân được niêm yết công khai tại Trụ sở Tiếp công dân và trang thông tin điện tử của UBND tỉnh.

2. Ban Tiếp công dân tỉnh giúp Văn phòng UBND tỉnh phối hợp vi Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh các sở, ngành đơn vị chuyên môn có liên quan tham mưu chuẩn bị hồ sơ, tài liệu, nội dung liên quan đến từng vụ việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đphục vụ lãnh đạo tỉnh trực Tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất.

3. Ban Tiếp công dân tỉnh làm nhiệm vụ thường trực tiếp công dân, bố trí Cán Bộ Tiếp công dân thường xuyên trong các ngày làm việc và trong trường hp đột xuất.

Điều 6. Thành phần tham gia tiếp công dân

1. Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm tham mưu, tổ chức điu hành phục vụ việc Tiếp công dân của lãnh đạo tỉnh, gồm: Lãnh đạo Tỉnh ủy, Đoàn Đại biu Quốc hội, HĐND, UBND tỉnh.

2. Đại diện Lãnh đạo: Thanh tra tỉnh, Sở TN&MT, Sở NN&PTNT, Ban Tiếp công dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tham gia đầy đcác buổi Tiếp công dân định kỳ của lãnh đạo tỉnh.

3. Trong trường hợp cần thiết hoặc phát sinh sự việc đột xuất khi Tiếp công dân, UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ban, ngành, lãnh đạo UBND các huyện, thị xã có liên quan cùng tham gia Tiếp công dân định kỳ với lãnh đạo tnh.

4. Khi có công việc đột xuất, Chủ tịch UBND tỉnh có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch hoặc Lãnh đạo các sở, ngành, lãnh đạo Ban Tiếp công dân thực hiện vic Tiếp công dân định kỳ.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP

Điều 7. Trách nhiệm của Ban tiếp công dân tỉnh

1. Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp vi Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh và Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh trong việc tổ chức, xây dựng kế hoạch, điều phối lịch Tiếp công dân cho lãnh đạo: Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội, Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh; tổ chức hoạt động Tiếp công dân thưng xuyên, đột xuất.

2. Phối hợp với các cơ quan tham gia Tiếp công dân theo dõi, điều hành việc tiếp công dân thường xuyên tại Trụ sở Tiếp công dân và phân công cán bộ, công chức thường trực Tiếp công dân.

3. Chủ trì, phối hợp với đại diện các cơ quan tham gia tiếp công dân định kỳ tại Trụ sở Tiếp công dân, tổ chức việc Tiếp, hướng dẫn, trả lời công dân theo quy định của pháp luật.

4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tham gia tiếp công dân tại Trụ sở Tiếp công dân tham mưu giúp lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh tchức Tiếp, đối thoại với công dân khi cần thiết.

5. Đảm bảo điều kiện vật chất cần thiết phục vụ cho công tác tiếp công dân, phối hợp các cơ quan chức năng, Công an tỉnh, Công an thị xã Đồng Xoài, Công an phường Tân Phú bảo đảm an ninh, trật tự tại Trụ sở Tiếp công dân.

6. Giúp Chánh Văn phòng UBND tỉnh.

a) Đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, tchức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc kết luận, chỉ đạo của ngưi có thẩm quyền khi Tiếp công dân.

b) Định kỳ hàng tháng tng hợp báo cáo và thông báo cho Văn phòng Tỉnh ủy, Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, y ban Kim tra Tỉnh ủy, Thanh tra tỉnh về tình hình, kết quả công tác Tiếp công dân, Tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của công dân.

7. Yêu cầu cơ quan Công an kịp thời xử lý những người có hành vi gây rối trật tự, vi phạm Nội quy Trụ sở Tiếp công dân và có hành vi vi phạm pháp luật,

8. Trường hợp có đông người tập trung tại Trụ sở UBND tnh, yêu cầu cơ quan nhà nước có liên quan phối hợp giải quyết.

Điều 8. Trách nhiệm của Văn phòng UBND tỉnh

1. Trực Tiếp chỉ đạo Ban tiếp công dân tỉnh trong công tác tchức Tiếp công dân.

2. Báo cáo kịp thời yêu cầu của công dân được Tiếp xúc với Chủ tịch UBND tỉnh để Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.

3. Chậm nhất sau 5 ngày làm việc kể từ ngày Tiếp công dân, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm ban hành Thông báo kết qu Tiếp công dân của Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đng nhân dân, Đoàn đại biu Quc hội tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh (hoặc người được ủy quyn) đến các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan biết, thực hiện.

4. Duy trì mối quan hệ với các cơ quan phối hợp vthực hiện nhiệm vđược phân công. Phối hợp chặt chẽ trong việc cung cấp, trao đổi thông tin để đảm bảo thực hiện tốt công tác tiếp công dân.

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ quan phối hợp

1. Các cơ quan phối hợp có trách nhiệm cử cán bộ phụ trách công tác Tiếp công dân phối hợp chặt chẽ với Ban Tiếp công dân đkịp thời nắm bt phản ánh, kiến nghị của công dân.

2. Cán bộ được cử tham gia Tiếp công dân tại Trụ sTiếp công dân phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, tài liệu, nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của quan, đơn vị mình để tham mưu cho lãnh đạo tnh Tiếp công dân có hiệu quả.

Điều 10. Trách nhiệm của Công an tỉnh

Giám đốc Công an tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị chức năng, bố trí lực lượng làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự tại Trụ sở Tiếp công dân tỉnh; có biện pháp xử lý kịp thời những người vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy Tiếp công dân, gây rối trật tự, xúc phạm danh dự, nhân phm cán bộ tiếp công dân, xâm phạm tài sản của Nhà nước, cá nhân.

Chương IV

PHỐI HỢP XỬ LÝ KHI CÓ ĐÔNG NGƯỜI ĐI KHIẾU NẠI, TỐ CÁO, KIẾN NGHỊ, PHẢN ÁNH

Điều 11. Xử lý tình huống

1. Phân công triển khai lực lượng

a) Lực lượng bảo vệ an ninh trật tự (căn cứ phương án, quy trình nghiệp vụ và sự phân công của ngành) nhanh chóng n định và bảo vệ trật tự xung quanh địa đim đông ngưi tụ tập; trong trường hp cần thiết thì phân công chốt chặn, cô lập các tuyến đường vào địa điểm đang có đông người tụ tập.

b) Lãnh đạo cơ quan Thanh tra và lãnh đạo UBND các huyện, thị xã nơi phát sinh khiếu kiện đông người cùng đại diện các cơ quan như: Ban Dân vận, Ủy ban Mặt trận Tquốc, các đoàn th nhanh chóng đưa ra những phương án xử lý phù hợp với tình hình thực tế, thng nhất cách tiếp xúc, thuyết phục đoàn đông người đến đúng địa điểm tiếp công dân để được tiếp xúc.

2. Tiếp xúc với đại diện người khiếu nại, tố cáo.

a) Trường hp đoàn khiếu nại, tố cáo đông người đến Trụ sTiếp công dân Trung ương để khiếu nại, tố cáo thì lãnh đạo Ban Tiếp công dân, lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, thị xã nơi có đoàn đông người cùng mời đại diện các tchức đoàn thể (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, MTTQ...) phối hợp với Trụ sở Tiếp công dân của Trung ương Đảng và Nhà nước để tiếp xúc, đối thoại và xử lý theo quy định của pháp luật đi với từng nội dung của người khiếu nại, tố cáo và bàn biện pháp để vận động công dân về giải quyết tại địa phương.

b) Trường hp đoàn người khiếu nại, tố cáo đến tại trụ scác cơ quan của tỉnh thì mời về Trụ sở Tiếp công dân của tỉnh để tiếp xúc, đối thoại và xử lý theo quy định của pháp luật đối với từng nội dung yêu cầu của người khiếu nại, tố cáo.

c) Trường hợp người khiếu nại, tố cáo với số lượng đông thì chỉ tổ chức Tiếp đại diện (từ 03 đến 05 người) do những người khiếu nại, tố cáo tín nhiệm đề cử. Nếu số người khiếu nại, tố cáo ít hoặc họ liên kết đông người, mỗi người có nội dung khiếu nại, tố cáo khác nhau thì phân công cán bộ Tiếp từng người để nghe trình bày và hướng dẫn công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật v khiếu nại, tố cáo.

d) Chủ tịch y ban nhân dân huyện, thị xã nơi phát sinh khiếu nại, tố cáo cùng chủ trì tiếp xúc; nêu rõ mục đích, yêu cầu, chương trình, nội quy Tiếp xúc và kết luận rõ những việc cn làm sau khi nghe đại diện người khiếu nại, tố cáo trình bày; đồng thời vận động, thuyết phục đoàn đông người khiếu nại, tố cáo ra về có trật tự và thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo đúng theo pháp luật.

đ) Nơi tiếp đoàn đông người khiếu nại, tố cáo phải trang bị phương tiện ghi âm, ghi hình; cơ quan Công an phụ trách địa bàn nơi Tiếp đoàn đông người khiếu nại, tố cáo phải lập biên bản ghi nhận vụ việc vi phạm, ngăn chặn, xử lý kịp thời hành vi kích động, gây rối làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan nhà nước.

Điều 12. Xử lý những vụ việc khiếu nại, tố cáo có nhiều người tham gia làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan nhà nước

1. Khi phát sinh những vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người làm ảnh hưởng, đến hoạt động của cơ quan nhà nước thì thủ trưởng cơ quan nơi có đoàn đông người tụ tập phải thông báo cho Thủ tởng cơ quan Công an phụ trách địa bàn kịp thời có biện pháp xử lý nhanh đổn định tình hình.

2. Trường hp vụ việc khiếu nại, tố cáo đông người quá phức tạp, không thể xử lý được thì thủ trưởng cơ quan nơi có đông người tụ tập khiếu nại, tố cáo phải báo cáo nhanh Chủ tịch y ban nhân dân cùng cấp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh để tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Trách nhiệm thi hành

1. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ Quy chế này ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, tchức, đoàn thtrên địa bàn quản lý đ tchức thực hiện. Ban Tiếp công dân tỉnh phối hợp với Thanh tra tỉnh kim tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện Quy chế này.

2. Định kỳ 06 tháng và hàng năm, Ban Tiếp công dân tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Thanh tra tỉnh tổ chức sơ kết, tng kết đánh giá các nội dung hoạt động phối hợp để báo cáo cho các cơ quan có thm quyn.

3. Định kỳ ngày 15 tháng 6 và ngày 15 tháng 12 hàng năm, quan phi hợp có trách nhiệm gửi báo cáo đến cơ quan Thanh tra tnh kết quả thực hiện nhiệm vụ và các hoạt động phối hợp trong công tác Tiếp công dân. Trong trường hợp đột xuất thì phải thực hiện việc báo cáo theo đúng thi gian yêu cu của cơ quan đề xuất.

4. Trường hợp quá thời hạn báo cáo mà cơ quan phi hợp không có báo cáo thì cơ quan Thanh tra tỉnh gửi thông báo bằng văn bản cho thủ trưởng các cơ quan phối hợp và báo cáo Chủ tịch y ban nhân dân cùng cp đcó biện pháp chn chỉnh, khắc phục kịp thời.

Điều 14. Khen thưởng và xử lý vi phạm

1. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động quản lý nhà nước về công tác Tiếp công dân và thực hiện tốt Quy chế phối hợp này sđược khen thưởng theo quy định hiện hành.

2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có các hành vi vi phạm trong hoạt động quản lý nhà nước về công tác tiếp công dân nêu trong Quy chế này sẽ bị phê bình, hạ bậc thi đua cuối năm hoặc xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.

Điều 15. Bổ sung, sửa đổi

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức phản ánh về Ban Tiếp công dân tỉnh để tng hợp và báo cáo Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh xem xét, điu chỉnh, sửa đi bsung theo qui định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương./.

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác