Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về việc phân cấp, phân công nhiệm vụ thực hiện Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 03/2015/QĐ-UBND về việc phân cấp, phân công nhiệm vụ thực hiện Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: | 03/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Doãn Thế Cường |
Ngày ban hành: | 28/01/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 03/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Doãn Thế Cường |
Ngày ban hành: | 28/01/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2015/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 28 tháng 01 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1466/TTr-SXD ngày 30/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng thực hiện
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định trách nhiệm thẩm định và phê duyệt trong việc lựa chọn nhà thầu; trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Hưng Yên.
2. Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động đấu thầu quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định này.
Điều 2. Trách nhiệm thẩm định và phê duyệt trong lựa chọn nhà thầu
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị:
a) Đối với dự án do mình quyết định đầu tư và dự toán mua sắm do mình quyết định mua sắm:
- Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, trừ trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều này;
- Thực hiện công việc khác thuộc trách nhiệm của người có thẩm quyền quy định tại Điều 73 của Luật Đấu thầu;
- Thực hiện các công việc khác về lựa chọn nhà thầu theo ủy quyền của cấp trên.
b) Đối với dự án do mình là chủ đầu tư:
- Phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;
- Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Thực hiện công việc khác thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư quy định tại Điều 74 của Luật Đấu thầu.
2. Cơ quan, tổ chức thẩm định:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, trừ các gói thầu quy định tại Điểm b, Khoản 5 Điều này;
- Chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh là chủ đầu tư.
b) Sở Tài chính: Chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu: Mua sắm thường xuyên, cung cấp sản phẩm công, dịch vụ công và mua sắm tập trung sử dụng nguồn ngân sách chi thường xuyên (trừ trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều này) thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Phòng Tài chính-Kế hoạch cấp huyện:
- Chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án, mua sắm thường xuyên, mua sắm tập trung, cung cấp sản phẩm công, dịch vụ công thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư hoặc quyết định mua sắm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
- Chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Ủy ban nhân dân cấp huyện là chủ đầu tư khi được yêu cầu.
d) Bộ phận giúp việc liên quan của cấp xã do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định:
- Chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự án do Ủy ban nhân dân cấp xã là chủ đầu tư khi được yêu cầu.
3. Chủ đầu tư dự án:
a) Tổ chức thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án;
b) Tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, danh sách xếp hạng nhà thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu;
c) Thực hiện công việc khác thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư quy định tại Điều 74 của Luật Đấu thầu.
4. Đơn vị dự toán các cấp trong mua sắm thường xuyên và đơn vị mua sắm tập trung:
a) Tổ chức thẩm định và phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên, cung cấp sản phẩm công, dịch vụ công sử dụng nguồn ngân sách chi thường xuyên do cấp mình quyết định mua sắm theo quy định;
b) Tổ chức thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên, cung cấp sản phẩm công, dịch vụ công sử dụng nguồn ngân sách chi thường xuyên do đơn vị mình là Bên mời thầu;
c) Thực hiện công việc khác thuộc trách nhiệm của Bên mời thầu quy định tại Điều 75 của Luật Đấu thầu.
5. Trách nhiệm trong mua thuốc, vật tư y tế:
a) Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc cho các cơ sở y tế công lập; cung cấp vật tư y tế do mình quyết định mua sắm;
b) Sở Y tế chịu trách nhiệm thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu mua thuốc, vật tư y tế thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Trường hợp mua thuốc, vật tư y tế theo hình thức mua sắm tập trung, Sở Y tế chịu trách nhiệm phê duyệt hồ sơ mời thầu, kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý;
d) Thủ trưởng các cơ sở y tế công lập chịu trách nhiệm phê duyệt hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả lựa chọn nhà thầu cung cấp thuốc của đơn vị mình;
đ) Trường hợp mua vật tư y tế thuộc thẩm quyền quyết định mua sắm của các cơ sở y tế công lập, thẩm quyền và trách nhiệm trong lựa chọn nhà thầu thực hiện như Khoản 4 Điều này.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện kiểm tra công tác đấu thầu
1. Người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra về công tác đấu thầu:
a) Người có thẩm quyền của cơ quan kiểm tra về công tác đấu thầu là Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành của tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
b) Người có thẩm quyền có trách nhiệm chỉ đạo việc kiểm tra hoạt động đấu thầu đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của mình và các dự án do mình quyết định đầu tư nhằm quản lý, điều hành và chấn chỉnh hoạt động đấu thầu, tăng cường hiệu quả của công tác đấu thầu và kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu.
2. Cơ quan kiểm tra về công tác đấu thầu:
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu trên địa bàn tỉnh. Việc kiểm tra hoạt động đấu thầu được Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện theo kế hoạch định kỳ hoặc đột xuất khi có vướng mắc, kiến nghị, đề nghị hoặc theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Các sở, ngành của tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức kiểm tra hoạt động đấu thầu đối với các đơn vị thuộc phạm vi quản lý và các dự án thuộc thẩm quyền quyết định của thủ trưởng cơ quan mình theo yêu cầu của thủ trưởng cơ quan, đơn vị và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Nội dung và trình tự thực hiện kiểm tra công tác đấu thầu thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 125 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ.
Điều 4. Trách nhiệm thực hiện công tác giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và thủ trưởng các sở, ngành:
a) Quyết định và chỉ đạo việc giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu đối với các gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm do mình quyết định khi thấy cần thiết;
b) Chỉ đạo việc thực hiện giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu đối với các chủ đầu tư, bên mời thầu khi có thắc mắc, kiến nghị, đối với các gói thầu áp dụng hình thức chỉ định thầu, các gói thầu có giá trị lớn, đặc thù, yêu cầu cao về kỹ thuật.
2. Cơ quan thực hiện giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu
a) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức việc giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự toán mua sắm thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị;
b) Bộ phận giúp việc liên quan thuộc các sở, ngành tổ chức việc giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự toán mua sắm thuộc thẩm quyền quyết định của thủ trưởng sở, ngành khi được yêu cầu;
c) Phòng Tài chính - Kế hoạch tổ chức việc giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự toán mua sắm thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện khi được yêu cầu;
d) Bộ phận giúp việc liên quan cấp xã tổ chức giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu đối với các dự án, dự toán mua sắm thuộc thẩm quyền quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã khi được yêu cầu.
3. Nội dung và phương thức thực hiện giám sát, theo dõi hoạt động đấu thầu được thực hiện theo Khoản 4 và Khoản 5, Điều 126 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ.
Điều 5. Trách nhiệm báo cáo về công tác đấu thầu
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Các sở, ban, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và chủ đầu tư các dự án của tỉnh định kỳ cuối năm tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu thuộc phạm vi quản lý gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 17/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp, phân công nhiệm vụ thực hiện Luật Đấu thầu trên địa bàn tỉnh. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây