Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND
Quyết định 03/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 03/2011/QĐ-UBND
Số hiệu: | 03/2012/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | quận Gò Vấp | Người ký: | Nguyễn Hồng |
Ngày ban hành: | 05/07/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 01/08/2012 | Số công báo: | 41-41 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 03/2012/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | quận Gò Vấp |
Người ký: | Nguyễn Hồng |
Ngày ban hành: | 05/07/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 01/08/2012 |
Số công báo: | 41-41 |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2012/QĐ-UBND |
Gò Vấp, ngày 05 tháng 7 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TẠI QUẬN GÒ VẤP BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 03/2011/QĐ-UBND NGÀY 30 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN GÒ VẤP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Nghị quyết số 725/2009/UBTVQH12 ngày 16 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XII về điều chỉnh nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và quy định nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân huyện, quận, phường nơi không tổ chức Hội đồng nhân dân huyện, quận, phường;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BNV ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Nghị định số 42/2010/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 58/2011/QĐ-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 473/BTĐKT-NV2 ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Ban Thi đua - Khen thưởng Thành phố Hồ Chí Minh về việc hướng dẫn, giải đáp các ý kiến đề xuất và kiến nghị của quận, huyện, sở, ban, ngành có liên quan đến công tác thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp về ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại Gò Vấp;
Căn cứ Thông báo số 84/TB-VP ngày 02 tháng 7 năm 2012 của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận về nội dung kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận tại phiên họp Ủy ban nhân dân quận mở rộng tháng 6 năm 2012;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Nội vụ quận Gò Vấp tại Tờ trình số 218/TTr- PNV ngày 06 tháng 6 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 12, Khoản 2 Điều 14 và Khoản 4 Điều 23 Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại quận Gò Vấp ban hành kèm theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp như sau:
1. Bổ sung nội dung Khoản 6 vào Điều 5 của Quy định
“6. Khối các tổ chức Hội:
Cụm thi đua 9: Hội Liên hiệp Thanh niên, Hội Khuyến học quận, Hội Luật gia quận, Hội Doanh nghiệp quận, Hội Sinh vật cảnh quận, Hội Đông y quận, Hội Nha công quận.
Cụm thi đua 10: Hội Cựu Thanh niên xung phong quận, Hội Cựu giáo chức quận, Hội Người mù quận, Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin quận, Ban đại diện Người cao tuổi, Ban liên lạc hưu trí mất sức, Ban liên lạc cựu tù chính trị và tù binh quận, Câu lạc bộ truyền thống kháng chiến quận.”
2. Bổ sung tiêu đề Điều 12 và sửa đổi, bổ sung nội dung Điều 12 của Quy định
“Điều 12. Cách tính điểm và xếp hạng thi đua:
1. Cách tính điểm thi đua:
Các phường, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan đơn vị căn cứ vào báo cáo kết quả cụ thể thực hiện 4, 6 hoặc 7 nội dung để tự chấm điểm theo từng chỉ tiêu trong mỗi nội dung; điểm bình quân của các chỉ tiêu trong nội dung (đã tính điểm cộng, trừ). Điểm trung bình của các nội dung là điểm của đơn vị.
a) Điểm của phường là điểm trung bình do lãnh đạo Quận ủy (Bí thư và các Phó Bí thư), lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận (Chủ tịch và các Phó Chủ tịch), điểm nhận xét của các Ban Xây dựng Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và đoàn thể, các phòng - ban cấp quận chấm.
b) Điểm của ban, ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc quận là điểm trung bình do lãnh đạo Quận ủy (Bí thư và các Phó Bí thư), lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận (Chủ tịch và các Phó Chủ tịch), điểm nhận xét của UBND các phường, điểm đánh giá xếp loại của các Sở, ngành và đoàn thể thành phố.
c) Theo chủ đề hàng năm, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận sẽ căn cứ kết quả việc thực hiện chủ đề thuộc đơn vị được phân công quản lý để cho điểm cộng hoặc điểm trừ vào tổng số điểm của đơn vị để đánh giá xếp hạng, điểm cộng hoặc điểm trừ tối đa là 10 điểm.
d) Kết quả đánh giá tương ứng với mức điểm như sau:
- Xuất sắc: từ 90 điểm đến 100 điểm;
- Tiên tiến: từ 80 điểm đến dưới 90 điểm;
- Trung bình: từ 70 điểm đến dưới 80 điểm;
- Kém: dưới 70 điểm.
2. Cách xếp hạng thi đua
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận đánh giá, xếp hạng thi đua theo thứ tự như sau:
a) Căn cứ vào đánh giá chất lượng cơ sở Đảng của Chi, Đảng bộ và theo thứ tự trong sạch vững mạnh tiêu biểu, trong sạch vững mạnh, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ.
b) Trường hợp các đơn vị có cùng một mức đánh giá chất lượng cơ sở Đảng, căn cứ điểm trung bình của các đơn vị.
c) Trường hợp đơn vị không có Chi, Đảng bộ do Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận thảo luận và quyết định.”
3. Sửa đổi, bổ sung nội dung Khoản 2 Điều 14 của Quy định
“2. Số lượng và điều kiện công nhận một số danh hiệu thi đua:
a) Mỗi một Cụm thi đua được xét và đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố tặng 01 Cờ thi đua xuất sắc thành phố.
b) Đơn vị đạt các tiêu chuẩn được quy định Điểm b Khoản 1 Điều 14, có điểm trung bình từ 90 điểm đến 100 điểm được xét và đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc.
c) Đơn vị đạt các tiêu chuẩn được quy định Điểm a Khoản 1 Điều 14, có điểm trung bình từ 80 đến dưới 90 điểm được xét công nhận danh hiệu Tập thể Lao động tiên tiến.
d) Đơn vị có điểm trung bình từ 70 đến dưới 80 điểm và không có nhiều điểm đánh giá kém (không có hoặc có ít hơn 03 điểm đánh giá dưới 70 điểm) được xét tặng Giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận.
e) Trường hợp đơn vị có nhiều điểm đánh kém, có từ 03 điểm đánh giá dưới 70 điểm thì không được xét danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
g) Chiến sĩ thi đua cơ sở được xét không quá 30% số lao động đạt danh hiệu lao động tiên tiến của các đơn vị.
h) Chiến sĩ thi đua cấp thành phố được xét và đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố xét công nhận không quá 30% trong số Chiến sĩ thi đua cơ sở 3 năm liên tục.”
4. Sửa đổi nội dung Khoản 4 Điều 23 của Quy định
“4. Biên bản và kết quả bỏ phiếu kín các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 07 (bảy) ngày, kể từ ngày ký. Các nội dung khác còn lại, vẫn giữ nguyên và thực hiện theo Quyết định số 03/2011/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại Gò Vấp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân quận, Trưởng Phòng Nội vụ, thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng quận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 16 phường và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây