Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giao quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giao quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Số hiệu: | 02/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 12/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2016/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Cao Văn Trọng |
Ngày ban hành: | 12/01/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2016/QĐ-UBND |
Bến Tre, ngày 12 tháng 01 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thUỷ lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 15/TTr-SNN ngày 06 tháng 01 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này giao quản lý, khai thác đối với các công trình, hệ thống công trình thUỷ lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ Ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Đối với các công trình thuỷ lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác, khuyến khích các chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) giao cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Bến Tre là đơn vị có chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện quản lý, khai thác công trình.
2. Đối tượng áp dụng.
Quyết định này được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Giao quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Bến Tre trực tiếp quản lý, khai thác toàn bộ công trình thuỷ lợi (kênh, bờ bao, cống, trạm bơm, đập,…) trên địa bàn tỉnh Bến Tre được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn Ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc từ Ngân sách nhà nước. Riêng đối với các công trình thuỷ lợi được đầu tư từ nguồn vốn khác, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Bến Tre có cơ chế phối hợp với chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) để đảm bảo an toàn, hiệu quả trong việc quản lý, khai thác công trình.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công trình thuỷ lợi trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Hướng dẫn Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Bến Tre phối hợp với Uỷ ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị có liên quan lập hồ sơ các công trình thuỷ lợi để bàn giao nguyên trạng cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Bến Tre quản lý, khai thác.
b) Chủ trì, phối hợp với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Bến Tre, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre xây dựng quy chế phối hợp để quản lý, khai thác và xử lý vi phạm đối với các hành vi vi phạm đến các công trình, hệ thống công trình thuỷ lợi trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
c) Hàng năm xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo kết quả kiểm tra về Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Bến Tre:
a) Phối hợp với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Bến Tre quản lý tốt công trình thuỷ lợi trên địa bàn.
b) Lập hồ sơ các công trình thuỷ lợi để bàn giao nguyên trạng cho Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Bến Tre quản lý, khai thác.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên khai thác công trình thuỷ lợi tỉnh Bến Tre
a) Xác định đúng giá trị tài sản các công trình thuỷ lợi được giao quản lý, khai thác theo hướng dẫn của Sở Tài chính và các quy định hiện hành để ghi tăng tài sản theo đúng quy định.
b) Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất (khi có sự cố công trình) hiện trạng công trình thuỷ lợi và thực trạng quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi cho Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
c) Củng cố, kiện toàn tổ chức hoạt động của đơn vị đảm bảo phù hợp với chính sách thUỷ lợi phí. Đồng thời, xây dựng và thực hiện các chỉ tiêu, định mức kinh tế kỹ thuật hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí quản lý và phù hợp thực trạng công trình được giao quản lý, khai thác.
Điều 4. Điều khoản thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 455/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2000 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc giao các công trình thuỷ lợi trên các cồn cho Uỷ ban nhân dân các huyện, thị quản lý, khai thác.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây