Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Sơn La do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu: | 02/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Hoàng Chí Thức |
Ngày ban hành: | 14/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Hoàng Chí Thức |
Ngày ban hành: | 14/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 14 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28/12/1989; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Báo chí ngày 12/6/1999;
Căn cứ Nghị định số 51/2002/NĐ-CP ngày 26/4/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Báo chí; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí;
Căn cứ Quyết định số 77/2007/QĐ-TTg ngày 28/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về
ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin tại Tờ trình số 471/TTr-VHTT
ngày 24/7/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin, chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hoá - Thông tin; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị xã hội; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, Thị xã trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHÁT
NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2008/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2008
của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định về chế độ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Uỷ ban nhân dân tỉnh, các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị, xã hội, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Sơn La (sau đây gọi chung là cơ quan hành chính Nhà nước) theo các quy định của pháp luật về báo chí hiện hành.
Điều 2. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Sơn La (sau đây gọi là Người phát ngôn) là Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị, xã hội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh hoặc là người được Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị, xã hội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã giao nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. Họ tên, chức vụ người phát ngôn phải được công bố bằng văn bản cho các cơ quan báo chí và cơ quan quản lý Nhà nước về báo chí.
2. Trong trường hợp cần thiết, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị, xã hội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có thể uỷ quyền cho người có trách nhiệm thuộc cơ quan mình phát ngôn hoặc phối hợp cùng người phát ngôn để phát ngôn hoặc cung cấp thông tin cho báo chí về những vấn đề cụ thể được giao.
3. Người được giao nhiệm vụ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan, phải đảm bảo các tiêu chuẩn sau:
a) Là cán bộ, công chức thuộc biên chế chính thức và đang công tác tại cơ quan;
b) Có lập trường chính trị, tư tưởng vững vàng, có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ trung thực và khách quan;
c) Có am hiểu sâu về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và lĩnh vực quản lý của cơ quan mà mình đang công tác; Có hiểu biết nhất định về lĩnh vực báo chí, nắm vững các quy định của pháp luật về báo chí;
d) Có năng lực phân tích, tổng hợp, xử lý thông tin báo chí và có khả năng giao tiếp với báo chí.
4. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La là Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh. Các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin cho Người phát ngôn của UBND tỉnh khi người phát ngôn yêu cầu, để Người phát ngôn của UBND tỉnh thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định.
5. Các cá nhân của cơ quan hành chính Nhà nước không được giao nhiệm vụ phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí thì không được nhân danh cơ quan hành chính Nhà nước để phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí; không được tiết lộ bí mật điều tra, bí mật công vụ, thông tin sai sự thật, không trung thực khi cung cấp thông tin cho báo chí.
Chương 2:
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
Điều 3. Phát ngôn và cung cấp thông tin định kỳ
1. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã có liên quan, tổ chức cung cấp thông tin cho báo chí theo định kỳ 1 tháng một lần về hoạt động và công tác chỉ đạo, điều hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tại cuộc họp giao ban báo chí tháng hoặc tổ chức họp báo, và đăng tải trên trang Website điện tử của Uỷ ban nhân dân tỉnh www.sonla.gov.vn
Trang tin điện tử của Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cập nhật thông tin theo các quy định hiện hành để cung cấp kịp thời, chính xác thông tin chính thống cho các cơ quan báo chí.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức chính trị xã hội, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã tổ chức cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí về hoạt động của cơ quan mình, về lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi quản lý của mình, thông qua các hình thức sau:
a) Hàng tháng hoặc ít nhất 3 tháng một lần cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí trên trang điện tử của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
b) Ít nhất 6 tháng một lần tổ chức họp báo để cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí. Việc tổ chức họp báo phải thực hiện theo quy định hiện hành.
c) Khi thấy cần thiết, cơ quan hành chính Nhà nước tổ chức cung cấp thông tin cho báo chí bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp tại các cuộc giao ban báo chí hàng tháng do Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa - Thông tin và Hội Nhà báo tỉnh thực hiện.
Điều 4. Phát ngôn và cung cấp thông tin trong trường hợp đột xuất, bất thường
Người phát ngôn có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho báo chí trong các trường hợp đột xuất, bất thường sau đây:
1. Khi thấy cần thiết phải thông tin trên báo chí về các sự kiện, vấn đề quan trọng, gây tác động lớn trong xã hội thuộc phạm vi quản lý của cơ quan mình nhằm định hướng và cảnh báo kịp thời trong xã hội; về quan điểm và cách xử lý của tỉnh, các cơ quan hành chính Nhà nước có liên quan đối với các sự kiện, vấn đề đó.
Trường hợp xảy ra vụ việc cần có ngay ý kiến ban đầu của cơ quan hành chính thì người phát ngôn có trách nhiệm chủ động phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí trong thời gian chậm nhất là hai (02) ngày, kể từ khi vụ việc xảy ra.
2. Khi cơ quan báo chí hoặc cơ quan chỉ đạo, quản lý Nhà nước về báo chí có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về các sự kiện, vấn đề của cơ quan, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan được nêu trên báo chí.
3. Khi có căn cứ cho rằng báo chí đăng tải thông tin sai sự thật về lĩnh vực, địa bàn do cơ quan mình quản lý và yêu cầu cơ quan báo chí đó phải đăng tải ý kiến phản hồi, cải chính theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của người phát ngôn
1. Người phát ngôn được nhân danh, đại diện cơ quan hành chính nhà nước phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. Chỉ những thông tin do người phát ngôn cung cấp mới được coi là thông tin chính thống của cơ quan hành chính nhà nước.
Cơ quan báo chí, nhà báo có trách nhiệm đăng, phát, phản ánh trung thực nội dung phát ngôn và thông tin do người phát ngôn cung cấp, đồng thời phải ghi rõ họ tên người phát ngôn, tên cơ quan hành chính nhà nước của người phát ngôn.
2. Người phát ngôn có quyền yêu cầu các đơn vị, cá nhân có liên quan trong cơ quan mình, cung cấp thông tin, tập hợp thông tin để phát ngôn, cung cấp thông tin định kỳ, đột xuất cho báo chí theo quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này; để trả lời các phản ánh, kiến nghị, phê bình, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân do cơ quan báo chí chuyển đến hoặc đăng, phát trên báo chí theo quy định của pháp luật.
3. Người phát ngôn có quyền từ chối, không phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trong các trường hợp sau:
a) Những vấn đề thuộc bí mật Nhà nước; những vấn đề bí mật thuộc nguyên tắc và quy định của Đảng; những vấn đề không thuộc quyền hạn phát ngôn;
b) Các vụ án đang được điều tra hoặc chưa xét xử, trừ trường hợp các cơ quan hành chính Nhà nước, cơ quan điều tra có yêu cầu cần thông tin trên báo chí những vấn đề có lợi cho hoạt động điều tra và công tác đấu tranh phòng chống tội phạm;
c) Những văn bản chính sách, đề án đang trong quá trình soạn thảo mà theo quy định của pháp luật chưa được cấp có thẩm quyền cho phép phổ biến, lấy ý kiến rộng rãi trong xã hội.
4. Người phát ngôn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung phát ngôn và thông tin cung cấp cho báo chí.
Trong trường hợp người phát ngôn không phải là người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước thì còn phải chịu trách nhiệm trước người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước về tính chính xác, tính trung thực của nội dung phát ngôn và thông tin cung cấp cho báo chí.
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Giám đốc Sở Văn hóa - Thông tin có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội, Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các cơ quan báo chí thực hiện Quy chế này./.
|
TM.UỶ
BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
NGƯỜI PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số: 02/2008/QĐ-UBND ngày 14/01/2008 của UBND tỉnh)
SỐ TT |
CHỨC VỤ, ĐƠN VỊ CÔNG TÁC |
01 |
Chánh Văn phòng UBND tỉnh. |
02 |
Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư. |
03 |
Cục trưởng Cục Thống kê. |
04 |
Giám đốc Sở Nội vụ. |
05 |
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường. |
06 |
Giám đốc Sở Công nghiệp. |
07 |
Giám đốc Sở Bưu chính Viễn thông. |
08 |
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
09 |
Giám đốc Sở Giao thông vận tải. |
10 |
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. |
11 |
Giám đốc Sở Văn hoá - Thể thao. |
12 |
Giám đốc Sở Thể dục thể thao. |
13 |
Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch. |
14 |
Giám đốc Sở Giáo dục đào tạo. |
15 |
Giám đốc Sở Y tế. |
16 |
Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và xã hội. |
17 |
Giám đốc Sở Ngoại vụ. |
18 |
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND huyện Mai Sơn. |
19 |
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND huyện Mộc Châu. |
20 |
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND huyện Mường La. |
21 |
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND huyện Phù Yên. |
22 |
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND huyện Quỳnh Nhai. |
23 |
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND huyện Sông Mã. |
24 |
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND huyện Sốp Cộp. |
25 |
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND huyện Thuận Châu. |
26 |
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND huyện Yên Châu. |
27 |
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND huyện Bắc Yên. |
28 |
Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND Thị xã. |
29 |
Chánh Văn phòng HĐND tỉnh. |
30 |
Chủ tịch UBMTTQ tỉnh. |
31 |
Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh. |
32 |
Chủ tịch Hội Tàn tật& TMC. |
33 |
Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh. |
34 |
Chủ tịch Hội Cựu TNXP tỉnh. |
35 |
Chủ tịch Hội Khuyến học tỉnh. |
36 |
Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh. |
37 |
Chủ tịch Hội Ngành nghề nông thôn tỉnh. |
38 |
Chủ tịch Hội Văn học nghệ thuật tỉnh. |
39 |
Chủ tịch Liên minh HTX tỉnh. |
40 |
Chủ tịch Liên đoàn lao động tỉnh. |
41 |
Giám đốc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh. |
42 |
Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh. |
43 |
Bí thư Tỉnh đoàn thanh niên. |
44 |
Hiệu trưởng trường Đại học Tây Bắc. |
45 |
Hiệu trưởng trường Cao đẳng sư phạm Sơn La. |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây