Quyết định 01/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
Quyết định 01/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 01/QĐ-BCĐ | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 13/06/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01/QĐ-BCĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 13/06/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND TỈNH QUẢNG NGÃI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/QĐ-BCĐ |
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 06 năm 2016 |
TRƯỞNG BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2016-2020
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 398/QĐ-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12/11/2015 về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc thành lập Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh tại Công văn số 568/SKHĐT-VX ngày 26/5/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành và các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi, các Ban điều hành chương trình, cơ quan sử dụng kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. BAN CHỈ ĐẠO
|
HOẠT ĐỘNG BAN CHỈ ĐẠO CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TỈNH QUẢNG
NGÃI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
01/QĐ-BCĐ ngày 13/6/2016 của
Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016 -
2020)
Điều 1. Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Quảng Ngãi (Ban chỉ đạo) được thành lập theo Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh làm Trưởng ban và chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh về thực hiện các nhiệm vụ thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Các thành viên Ban chỉ đạo tham gia các hoạt động chung của Ban chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ do Trưởng Ban chỉ đạo phân công.
Điều 3. Thường trực Ban chỉ đạo gồm Trưởng ban, các Phó trưởng ban và ủy viên theo Quyết định số 764/QĐ-UBND ngày 06/5/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh.
Điều 4. Ủy viên thường trực Ban chỉ đạo: Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phép sử dụng con dấu của đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo: Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội được phép sử dụng con dấu của đơn vị trực tiếp triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Ban chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của tỉnh.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA BAN CHỈ ĐẠO
Điều 6. Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo
1. Xây dựng kế hoạch hằng năm, 5 năm về mục tiêu, nhiệm vụ, các giải pháp và nhu cầu kinh phí thực hiện các chương trình, báo cáo UBND tỉnh.
2. Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các sở, ban ngành với các cơ quan của Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị-xã hội nhằm huy động cả hệ thống chính trị vào việc thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong việc huy động nguồn lực thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
3. Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra và đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững đối với các cấp, các ngành, các đơn vị trên phạm vi toàn tỉnh.
1. Lãnh đạo, điều hành toàn bộ hoạt động của Ban chỉ đạo; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban chỉ đạo tỉnh.
2. Chủ trì và điều hành các cuộc họp của Ban chỉ đạo, quyết định những nội dung của các chương trình mục tiêu quốc gia để triển khai thực hiện các đề án, dự án, kế hoạch đề ra.
3. Quyết định những vấn đề thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban chỉ đạo.
Điều 8. Các Phó trưởng ban chỉ đạo
1. Các Phó trưởng ban chỉ đạo được phân công phụ trách từng chương trình (xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững) chịu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, điều hành chương trình đó.
2. Phó trưởng ban chỉ đạo thay mặt Trưởng Ban chỉ đạo chủ trì và điều phối hoạt động chung của Ban Chỉ đạo khi Trưởng ban đi vắng hoặc được Trưởng ban ủy quyền; chủ trì các cuộc họp của Ban chỉ đạo tỉnh theo sự ủy nhiệm của Trưởng Ban chỉ đạo.
3. Chỉ đạo, điều hành về sự phối hợp giữa các sở, ban ngành, các tổ chức chính trị - xã hội, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
Điều 9. Các ủy viên Thường trực Ban chỉ đạo có nhiệm vụ: Giúp Ban chỉ đạo điều phối, xử lý, giải quyết các vấn đề có liên quan của từng chương trình được phân công trong quá trình chỉ đạo thực hiện; điều hành công việc thường xuyên theo từng chương trình của Ban chỉ đạo tỉnh.
Điều 10. Các thành viên Ban chỉ đạo
1. Thành viên là lãnh đạo Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh xây dựng kế hoạch của cơ quan mình và chỉ đạo các cơ quan cấp dưới phối hợp với chính quyền cùng cấp thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến và vận động các tầng lớp nhân dân tích cực hưởng ứng tham gia thực hiện các nội dung của các chương trình mục tiêu quốc gia, quy hoạch, kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
2. Thành viên là lãnh đạo các sở, ban ngành của tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các hoạt động xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững thuộc chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ngành quản lý.
Điều 11. Phân công các thành viên Ban chỉ đạo tỉnh giúp đỡ địa bàn
1. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên Ban chỉ đạo tỉnh giúp đỡ các huyện, thành phố thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh, như sau:
TT |
Tên đơn vị phân công giúp đỡ, phụ trách |
Họ và tên thành viên Ban chỉ đạo |
1 |
Thành phố Quảng Ngãi |
1. Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi 2. Ông Huỳnh Chánh, Giám đốc Sở Tài Chính |
2 |
Huyện Ba Tơ |
1. Chủ tịch UBND huyện Ba Tơ 2. Ông Nguyễn Cao Phúc, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
Huyện Đức Phổ |
1. Chủ tịch UBND huyện Đức Phổ 2. Ông Lê Minh Huấn, Chánh Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
Huyện Mộ Đức |
1. Chủ tịch UBND huyện Mộ Đức 2. Ông Nguyễn Phong, Giám đốc Sở Xây dựng |
5 |
Huyện Nghĩa Hành |
1. Chủ tịch UBND huyện Nghĩa Hành 2. Ông Đoàn Dụng, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo |
6 |
Huyện Minh Long |
1. Chủ tịch UBND huyện Minh Long 2. Ông Hồ Văn Thế, Trưởng Ban Dân tộc |
7 |
Huyện Sơn Tịnh |
1. Chủ tịch UBND huyện Sơn Tịnh 2. Ông Trương Quang Dũng, Quyền Giám đốc Sở Công Thương |
8 |
Huyện Bình Sơn |
1. Chủ tịch UBND huyện Bình Sơn 2. Ông Lê Nhân, Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải |
9 |
Huyện Sơn Tây |
1. Chủ tịch UBND huyện Sơn Tây 2. Ông Nguyễn Quốc Tân, Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
10 |
Huyện Tây Trà |
1. Chủ tịch UBND huyện Tây Trà 2. Ông Nguyễn Xuân Mến, Phó Giám đốc Sở Y tế |
11 |
Huyện Trà Bồng |
1. Chủ tịch UBND huyện Trà Bồng 2. Ông Hồ Trọng Phương, Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ |
12 |
Huyện Tư Nghĩa |
1. Chủ tịch UBND huyện Tư Nghĩa 2. Ông Nguyễn Phúc Nhân, Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
13 |
Huyện Sơn Hà |
1. Chủ tịch UBND huyện Sơn Hà 2. Ông Trần Thanh Trường, Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
14 |
Huyện Lý Sơn |
1. Chủ tịch UBND huyện Lý Sơn 2. Bà Nguyễn Thị Ánh Lan, Phó Giám đốc Sở Nội vụ |
2. Các thành viên Ban chỉ đạo chịu trách nhiệm toàn diện về chỉ đạo triển khai nội dung chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững ở địa bàn được phân công.
Điều 12. Ủy viên Thường trực Ban chỉ đạo: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có nhiệm vụ, quyền hạn
1. Theo chức năng, nhiệm vụ của từng sở, giúp Ban chỉ đạo trực tiếp điều phối các hoạt động của Ban chỉ đạo trong quá trình triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch về nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh đã được phê duyệt.
2. Đề xuất với Trung ương, UBND tỉnh và Trưởng Ban chỉ đạo ban hành bổ sung cơ chế, chính sách để triển khai các nội dung của chương trình xây dựng xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
3. Kiểm tra, báo cáo Ban chỉ đạo về sự phối hợp giữa các sở, ban ngành, tổ chức chính trị - xã hội, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc tổ chức triển khai xây dựng chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
4. Thừa ủy quyền Trưởng Ban chỉ đạo và các Phó trưởng ban chỉ đạo điều hành các công việc khác khi được giao.
Điều 13. Các thành viên Ban chỉ đạo tỉnh làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; được hưởng chế độ, phụ cấp theo quy định.
Điều 14. Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo
Kinh phí hoạt động Ban chỉ đạo các chương trình mục tiêu quốc gia do ngân sách nhà nước đảm bảo.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 16. Chế độ làm việc của Ban chỉ đạo
1. Ban chỉ đạo hoạt động theo chế độ tập thể thông qua các phiên họp thường kỳ và đột xuất dưới sự chủ trì của Trưởng Ban chỉ đạo hoặc Phó trưởng ban chỉ đạo khi được phân công.
2. Là cơ quan giúp việc, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo trực tiếp của Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND và UBND tỉnh.
3. Trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, giám sát các sở, ban ngành chức năng, huyện ủy, thành ủy và UBND các huyện, thành phố về việc thực hiện các nội dung quy hoạch, kế hoạch xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
1. Ban Chỉ đạo tỉnh họp định kỳ mỗi quý (03 tháng) một lần; trường hợp cần thiết, họp bất thường theo yêu cầu của Trưởng Ban chỉ đạo.
2. Các cuộc họp Ban chỉ đạo được thông báo bằng văn bản về nội dung, thời gian và địa điểm. Các thành viên Ban chỉ đạo có trách nhiệm chuẩn bị ý kiến thảo luận, bố trí thời gian tham dự đầy đủ các cuộc họp.
3. Kết luận của Trưởng Ban chỉ đạo hoặc Phó trưởng ban chỉ đạo được thể hiện bằng thông báo của UBND tỉnh.
Ban chỉ đạo tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình hằng năm và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên để tổ chức thực hiện.
Điều 19. Quy chế này áp dụng cho các thành viên Ban chỉ đạo.
Điều 20. Trách nhiệm của các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố
1. Chịu sự kiểm tra, hướng dẫn các hoạt động có liên quan đến việc thực hiện nội dung, kế hoạch, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
2. Định kỳ 03 tháng, 06 tháng, 09 tháng và hằng năm, báo cáo Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tình hình thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững; những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị giải pháp tháo gỡ thuộc lĩnh vực ngành, địa phương được phân công phụ trách.
Điều 21. Bổ sung, sửa đổi Quy chế
Quá trình thực hiện nếu có vấn đề gì phát sinh, vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các thành viên Ban chỉ đạo phản ánh về Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh phù hợp./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây