Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 01/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 01/2022/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 17/01/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01/2022/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Nguyễn Tấn Tuân |
Ngày ban hành: | 17/01/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2022/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 17 tháng 01 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3010/TTr-SNV ngày 25 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2022 và thay thế Quyết định số 15/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định phân cấp tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước và trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHÂN CẤP TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC THUỘC THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 17/01/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa)
Quy định này quy định việc phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, địa phương thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
1. Cán bộ, công chức theo quy định tại Luật cán bộ, công chức năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức năm 2019 làm việc ở các cơ quan, tổ chức hành chính, địa phương nêu tại Khoản 2 Điều này.
2. Cơ quan, tổ chức hành chính, địa phương được phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức bao gồm:
a) Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh.
b) Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện).
1. Thực hiện đúng các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Bảo đảm công tác quản lý được thực hiện thống nhất, hiệu quả, đồng thời bảo đảm phát huy quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cấp, các ngành và người đứng đầu trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Làm rõ trách nhiệm và thẩm quyền quản lý của mỗi cấp, mỗi ngành, mỗi tổ chức, cá nhân.
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa thống nhất quản lý đội ngũ công chức của tỉnh; đồng thời, phân cấp cho các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện một số nội dung về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức tại Quy định này.
1. Quản lý tuyển dụng công chức.
2. Quản lý tiếp nhận, điều động, luân chuyển, biệt phái.
3. Quản lý ngạch và xếp lương.
4. Quản lý bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, thôi giữ chức vụ lãnh đạo.
5. Quản lý đào tạo, bồi dưỡng.
6. Quản lý chế độ, chính sách khác.
Điều 5. Thẩm quyền của Sở Nội vụ
1. Tuyển dụng công chức
a) Quyết định tuyển dụng công chức sau khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng công chức đối với trường hợp người được tuyển dụng vào công chức không đến nhận việc trong thời hạn quy định.
c) Quyết định hủy bỏ quyết định tuyển dụng công chức đối với công chức không đạt yêu cầu sau thời gian tập sự hoặc có hành vi vi phạm đến mức phải xem xét xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức sau khi có ý kiến thống nhất của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương ngạch chuyên viên và tương đương, ngạch cán sự và tương đương đối với công chức trúng tuyển kỳ nâng ngạch lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương, cán sự hoặc tương đương.
3. Tiếp nhận, điều động công chức
a) Quyết định điều động hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định điều động công chức trong phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc ra ngoài phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Quyết định tiếp nhận hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền quyết định tiếp nhận công chức từ các cơ quan khối Đảng, Mặt trận, Đoàn thể; cơ quan của lực lượng vũ trang; cơ quan nhà nước trực thuộc Trung ương, địa phương khác chuyển đến làm việc tại các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 6. Thẩm quyền của các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Quyết định phân công, bố trí công tác cho công chức sau khi có quyết định tuyển dụng công chức; quyết định không thực hiện chế độ tập sự đối với công chức được tuyển dụng.
2. Bổ nhiệm ngạch
a) Quyết định bổ nhiệm ngạch và xếp lương cho công chức được tuyển dụng đạt yêu cầu trong thời gian tập sự theo quy định sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ.
b) Quyết định chuyển ngạch, bổ nhiệm ngạch công chức đối với công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
3. Quyết định tiếp nhận, bố trí, phân công công tác cho công chức phù hợp với chuyên môn vị trí việc làm và tiêu chuẩn ngạch công chức đã quy định.
4. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ lãnh đạo.
a) Đối với các chức danh lãnh đạo (kể cả giao nhiệm vụ phụ trách, quyền cấp trưởng) thuộc thẩm quyền bổ nhiệm theo phân cấp quản lý cán bộ hiện hành.
b) Đối với các chức danh lãnh đạo do Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quản lý sau khi có ý kiến của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Giao nhiệm vụ phụ trách, quyền cấp trưởng đối với các chức danh lãnh đạo do Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quản lý.
5. Quyết định quy hoạch, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm tạm đình chỉ chức vụ, đánh giá, xếp loại, thông báo nghỉ hưu, nghỉ hưu, cho thôi việc đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ quyết định đánh giá, xếp loại, thông báo nghỉ hưu, nghỉ hưu đối với công chức lãnh đạo do Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quản lý.
6. Quyết định quy hoạch, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm, tạm đình chỉ chức vụ, cho thôi việc đối với công chức lãnh đạo do Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quản lý sau khi có ý kiến của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức
a) Quyết định tiếp nhận công chức chuyển đến công tác theo quy định.
b) Quyết định điều động cán bộ, công chức trong nội bộ cơ quan, địa phương; riêng việc điều động cán bộ, công chức trong cơ quan quản lý hành chính nhà nước về công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập phải có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ trước khi quyết định; điều động công chức lãnh đạo do Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quản lý sau khi có ý kiến của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Quyết định điều động công chức cấp huyện đến nhận công tác tại Ủy ban nhân dân cấp xã sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ.
8. Quyết định nâng bậc lương thường xuyên, phụ cấp thâm niên vượt khung, nâng bậc lương trước thời hạn và chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật đối với công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống (trừ các trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh).
Riêng việc nâng bậc lương trước thời hạn đối với công chức trong cơ quan quản lý hành chính nhà nước phải có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ trước khi quyết định.
9. Đào tạo, bồi dưỡng trong nước, ngoài nước
a) Quyết định cử đi đào tạo sau đại học ở trong nước đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý sau khi có ý kiến thống nhất của Sở Nội vụ.
b) Quyết định cử đi đào tạo từ đại học trở xuống và bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
10. Quyết định kỷ luật đối với công chức thuộc thẩm quyền quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ; công chức lãnh đạo do Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh trực tiếp quản lý sau khi có ý kiến của Ban cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp công chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương mà việc nâng bậc lương do cấp trên trực tiếp quyết định thì người đứng đầu cơ quan, địa phương đề nghị bằng văn bản lên cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến trước khi quyết định.
1. Các cơ quan, tổ chức, địa phương có liên quan thuộc tỉnh Khánh Hòa căn cứ các quy định của pháp luật có liên quan và Quy định này để tổ chức thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức theo đúng thẩm quyền.
2. Sở Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra đôn đốc các cơ quan, tổ chức, địa phương triển khai thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, giải quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây