Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 01/2015/QĐ-UBND Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản tỉnh Bắc Kạn
Số hiệu: | 01/2015/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 27/02/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01/2015/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn |
Người ký: | Lý Thái Hải |
Ngày ban hành: | 27/02/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2015/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 27 tháng 02 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Căn cứ Thông tư số: 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chức năng nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn bản;
Căn cứ Nghị quyết số: 06/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số: 105/TTr-SYT ngày 29/01/2015 và Báo cáo số: 218/BCTĐ-STP ngày 15/9/2014 của Sở Tư pháp báo cáo thẩm định Dự thảo quyết định về việc ban hành quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chi trả phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản,
QUYẾT ÐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn bản trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Sở Y tế có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện quy định được ban hành tại Điều 1.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số: 1054/2011/QĐ-UBND ngày 20/6/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành quy định về số lượng, quy trình xét chọn và đơn vị quản lý nhân viên y tế thôn, bản; Quyết định số : 2814/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc thực hiện chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn bản theo Quyết định số: 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ SỐ LƯỢNG, QUY TRÌNH XÉT CHỌN VÀ
ĐƠN VỊ QUẢN LÝ, CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHÂN VIÊN Y TẾ THÔN, BẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 01/2015/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về số lượng, quy trình xét chọn, đơn vị quản lý, chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố (sau đây gọi là nhân viên y tế thôn, bản) trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Tiêu chuẩn của nhân viên y tế thôn, bản
1. Đạt các tiêu chuẩn của Điều 2 Thông tư số: 07/2013/TT-BYT ngày 8/3/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chức năng nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản.
2. Đối với các thôn bản không có người đạt tiêu chuẩn chuyên môn nêu tại Khoản 1 Điều này thì tiếp tục sử dụng những người đang làm nhân viên y tế thôn, bản, cô đỡ thôn, bản nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn để bảo đảm ổn định mạng lưới y tế thôn, bản và có kế hoạch đào tạo chuẩn hóa về trình độ chuyên môn đối với những đối tượng này theo Thông tư 07/2013/TT-BYT.
Điều 3. Chức năng, nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn, bản
Thực hiện theo Khoản 1, Điều 3 và Khoản 1, Điều 4 tại Thông tư số: 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế.
Điều 4. Số lượng nhân viên y tế thôn, bản
- Mỗi thôn bản được bố trí 01 người làm nhân viên y tế thôn, bản.
Điều 5. Quy trình xét chọn nhân viên y tế thôn, bản
1. Đối với những thôn bản đã có nhân viên y tế thôn, bản: Tiếp tục sử dụng các nhân viên y tế thôn, bản đang làm việc đáp ứng được yêu cầu của thôn, bản.
2. Đối với những thôn, bản cần tuyển mới:
- Căn cứ nhu cầu thực tế về nhân viên y tế thôn, bản; Trạm Y tế xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Trạm Y tế xã) báo cáo với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) tại địa bàn về nhu cầu sử dụng nhân viên y tế thôn bản; Trưởng Trạm Y tế phối hợp với Trưởng thôn thống nhất tổ chức triển khai thực hiện theo các bước sau: Thông báo đến toàn thể nhân dân trong thôn về thời gian, nội dung của buổi họp thôn. Cuộc họp triển khai nội dung: Thông qua Thông tư số: 07/2013/TT-BYT ngày 08/3/2013 của Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn chức năng nhiệm vụ của nhân viên y tế thôn bản; các văn bản của Nhà nước và UBND tỉnh về chế độ chính sách, quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ đối với nhân viên y tế thôn, bản; Cuộc họp thôn thảo luận và thống nhất giới thiệu người làm nhân viên y tế thôn bản (có biên bản của cuộc họp và kết quả tín nhiệm của các thành viên tại cuộc họp bằng hình thức giơ tay biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín).
- Trên cơ sở đề nghị tại biên bản cuộc họp thôn (có xác nhận của UBND cấp xã), Trạm Y tế xã đề nghị tuyển chọn nhân viên y tế thôn, bản nộp 01 bộ hồ sơ đến Trung tâm Y tế cấp huyện (Phòng Tổ chức - Hành chính).
- Trung tâm Y tế huyện: Khi nhận hồ sơ, Phòng Tổ chức - Hành chính vào sổ công văn đến của đơn vị và thẩm định, kiểm tra hồ sơ. Trung tâm Y tế huyện thành lập ban xét chọn nhân viên y tế thôn bản, ban xét chọn xem xét hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì trình Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện quyết định công nhận nhân viên y tế thôn, bản trong thời gian 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm Y tế cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho Trạm Y tế xã để hoàn chỉnh hồ sơ và nêu cụ thể những nội dung cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi.
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, Trạm Y tế xã có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung theo đúng yêu cầu và gửi về Trung tâm Y tế cấp huyện.
- Trường hợp Trạm Y tế xã đã bổ sung, sửa đổi nhưng không đúng với yêu cầu Trung tâm Y tế cấp huyện sẽ thông báo cho Trạm Y tế xã đó để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung đã đáp ứng yêu cầu thì Trung tâm Y tế cấp huyện tiến hành xét chọn và trình Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện ban hành quyết định công nhận nhân viên y tế thôn, bản, đồng thời tiến hành ký hợp đồng trách nhiệm đối với nhân viên y tế thôn, bản.
Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin tự nguyện làm nhân viên y tế thôn, bản của cá nhân;
- Biên bản họp thôn (có xác nhận của UBND cấp xã);
- Sơ yếu lý lịch tự thuật;
- Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trung học cơ sở (trường hợp đối tượng không có văn bằng chuyên môn ngành Y);
- Bản sao Văn bằng chuyên môn ngành Y;
- Giấy khám sức khỏe của cơ quan y tế có thẩm quyền.
Điều 7. Quản lý và chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản
1. Quản lý nhân viên y tế thôn, bản:
- Nhân viên y tế thôn, bản chịu sự quản lý chuyên môn trực tiếp của Trạm Y tế xã.
- Giám đốc Trung tâm Y tế cấp huyện quyết định người thôi làm nhân viên y tế thôn, bản trên cơ sở đề nghị của Trạm trưởng Trạm Y tế xã.
- Trung tâm Y tế cấp huyện quản lý hồ sơ của nhân viên y tế thôn, bản.
2. Về chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn, bản:
Nhân viên y tế thôn bản tiếp tục được hưởng mức phụ cấp và chế độ bảo hiểm y tế theo Nghị quyết số: 06/2014/NQ-HĐND ngày 29/4/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Y tế
1. Xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo, đào tạo liên tục đối với nhân viên y tế thôn, bản theo quy định tại Khoản 1, Điều 2, Thông tư 07/2013/TT-BYT của Bộ Y tế.
2. Chỉ đạo, hướng dẫn lồng ghép các hoạt động của nhân viên y tế thôn, bản với cộng tác viên các chương trình y tế nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của nhân viên y tế thôn, bản.
3. Tiếp tục sử dụng những người đang làm nhân viên y tế thôn, bản nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn quy định tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 07/2013/TT-BYT để bảo đảm ổn định mạng lưới y tế thôn, bản và có kế hoạch đào tạo chuẩn hóa về trình độ chuyên môn đối với những đối tượng này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư 07/2013/TT-BYT có hiệu lực.
5. Chỉ đạo các Trung tâm Y tế cấp huyện tổ chức triển khai rà soát, xét chọn theo quy định để bổ sung đội ngũ nhân viên y tế thôn, bản cho các thôn chưa có người hoặc người không đủ tiêu chuẩn làm nhân viên y tế thôn, bản.
Điều 9. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
Phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn và chỉ đạo UBND cấp xã tham gia triển khai thực hiện tốt quy định này trên địa bàn.
Điều 10. Trách nhiệm của Trung tâm Y tế cấp huyện, UBND và Trạm Y tế cấp xã
- Tổ chức thực hiện tốt quy trình xét chọn nhân viên y tế thôn, bản, quản lý và chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn bản theo đúng nội dung của quy định này.
- Trung tâm Y tế cấp huyện có trách nhiệm lập nhu cầu kinh phí trình cấp có thẩm quyền tổng hợp, phân bổ ngân sách thực hiện chế độ chính sách đối với nhân viên y tế thôn bản. Trung tâm Y tế cấp huyện có trách nhiệm chi trả phụ cấp cho nhân viên y tế thôn, bản hàng tháng thông qua Trạm Y tế./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây