Quyết định 01/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1466/2007/QĐ-UBND về ban hành quy định xét tuyển viên chức vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Quyết định 01/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1466/2007/QĐ-UBND về ban hành quy định xét tuyển viên chức vào làm việc tại đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành
Số hiệu: | 01/2008/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên | Người ký: | Phạm Xuân Đương |
Ngày ban hành: | 03/01/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 01/2008/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Nguyên |
Người ký: | Phạm Xuân Đương |
Ngày ban hành: | 03/01/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2008/QĐ-UBND |
Thái Nguyên, ngày 03 tháng 01 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH 1466/2007/QĐ-UBND, NGÀY 26/7/2007 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH XÉT TUYỂN VIÊN CHỨC VÀO LÀM VIỆC TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của
Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 121/NĐ-CP ngày 23/10/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày
10/10/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BNV ngày 21/6/2007 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn một
số điều của Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2001 - 2010 của tỉnh
Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại Công văn số 2190/SNV-TCBC ngày
21/12/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định xét tuyển viên chức vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của tỉnh Thái Nguyên, ban hành kèm theo Quyết định số 1466/2007/QĐ-UBND, ngày 26/7/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh như sau:
Nay sửa thành: Giao thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã thẩm định kế hoạch xét tuyển viên chức của các đơn vị trực thuộc; Thủ trưởng đơn vị trực thuộc tỉnh trực tiếp thẩm định kế hoạch xét tuyển viên chức đơn vị mình. Người thẩm định chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả thẩm định
2. Sửa đổi đoạn 6, 7 và 8, Điều 6 đã quy định:
- Trong vòng 15 ngày (Sau khi công bố trúng tuyển) đơn vị lập báo cáo kết quả xét tuyển và lập hồ sơ gốc cho Sở Nội vụ để thẩm định, kiểm tra và ra quyết định tuyển dụng viên chức.
- Sở Nội vụ kiểm tra, thẩm định và ra quyết định tuyển dụng viên chức trong vòng 30 ngày (Sau khi công bố trúng tuyển), sau đó thủ trưởng đơn vị ký hợp đồng lao động đối với viên chức theo quy định tại Nghị định số 121/2006/NĐ-CP, Nghị định số 116/2003/NĐ-CP và Thông tư số 10/2004/TT-BNV ngày 19/2/2004 của Bộ Nội vụ.
- Sau khi thẩm định hồ sơ nếu phát hiện có trường hợp không đủ điều kiện tuyển dụng thì Sở Nội vụ thống nhất với đơn vị xét tuyển công bố và thông báo bằng văn bản cho người dự tuyển biết và nói rõ lý do.
Nay sửa thành:
- Trong vòng 15 ngày (Sau khi công bố trúng tuyển) đơn vị lập báo cáo kết quả xét tuyển, báo cáo kết quả xét tuyển phải đánh giá toàn diện các điều kiện của người được xét tuyển và đối chiếu với hồ sơ gốc để thẩm định, kiểm tra đề nghị.
- Căn cứ vào báo cáo kết quả xét tuyển viên chức của Hội đồng xét tuyển viên chức tại các đơn vị sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý, sau khi đã thực hiện đầy đủ các quy trình tổ chức xét tuyển viên chức theo quy định, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã quyết định công nhận kết quả tuyển dụng viên chức và giao thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp ký hợp đồng lao động theo quy định hiện hành.
- Trong quá trình thẩm định hồ sơ nếu phát hiện có trường hợp không đủ điều kiện tuyển dụng thì đơn vị xét tuyển công bố và thông báo bằng văn bản cho người dự tuyển biết và nói rõ lý do.
3. Bổ sung vào cuối Điều 6 nội dung sau đây:
- Hồ sơ nội dung và quy trình của việc xét tuyển phải được Thủ trưởng các đơn vị xét tuyển lưu trữ đầy đủ để phục vụ việc thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã. Thủ trưởng các đơn vị được giao nhiệm vụ xét tuyển, thành viên của Hội đồng xét tuyển viên chức của các đơn vị chịu trách nhiệm trước phát luật về kết quả do đơn vị mình quyết định.
- Chế độ báo cáo về việc tuyển dụng viên chức bằng hình thức xét tuyển: Kết quả thực hiện công tác tuyển dụng viên chức trong từng kỳ xét tuyển được cấp sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổng hợp chung và báo cáo vào tháng 11 hàng năm về Uỷ ban nhân dân tỉnh và Sở Nội vụ.
4. Bổ sung Điều 8 quy định như sau:
Trong quá trình thanh tra, kiểm tra, xác minh giải quyết khiếu nại, tố cáo về tuyển dụng viên chức tại các đơn vị sự nghiệp theo quy định này mà phát hiện đơn vị tuyển dụng vi phạm về quy trình tuyển dụng, vi phạm về nội dung tuyển dụng thì tuỳ theo từng trường hợp cụ thể Giám đốc Sở Nội vụ quyết định huỷ bỏ kết quả tuyển dụng của đơn vị hoặc từng viên chức đã được tuyển dụng có sai phạm và báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh đề nghị kỷ luật những người có liên quan theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Giám đốc Đài phát thanh - truyền hình tỉnh, Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kinh tế - Tài chính Thái Nguyên, Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây