Quy định tạm thời 125/QĐQL-VHTT năm 2004 về quản lí tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của đơn vị nghệ thuật ngoài công lập do Sở Văn hóa Thông tin tỉnh Thái Bình ban hành
Quy định tạm thời 125/QĐQL-VHTT năm 2004 về quản lí tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của đơn vị nghệ thuật ngoài công lập do Sở Văn hóa Thông tin tỉnh Thái Bình ban hành
Số hiệu: | 125/QĐQL-VHTT | Loại văn bản: | Quy định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình | Người ký: | Nguyễn Thanh |
Ngày ban hành: | 16/11/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 125/QĐQL-VHTT |
Loại văn bản: | Quy định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thái Bình |
Người ký: | Nguyễn Thanh |
Ngày ban hành: | 16/11/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
UBND
TỈNH THÁI BÌNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 125/QĐQL-VHTT |
Thái Bình, ngày 16 tháng 11 năm 2004 |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ QUẢN LÍ TỔ CHỨC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT CHUYÊN NGHIỆP CỦA CÁC ĐƠN VỊ NGHỆ THUẬT NGOÀI CÔNG LẬP
Căn cứ Quyết định số
47/2004/QĐ-BVHTT ngày 2/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin v/v ban hành
“Qui chế hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp”.
Căn cứ yêu cầu tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động biểu diễn
và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công
lập.
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Nghiệp vụ VHTT.
Giám đốc Sở VHTT Thái Bình ban hành “Quy định tạm thời về quản lý hoạt động biểu
diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật
ngoài công lập như sau:
Điều 1. Đối tượng và phạm vi điều chỉnh:
1.1. Đối tượng đề cập quản lí ở quy định này là các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập ở Thái Bình có hoạt động biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp (Tuồng, Chèo, Cải lương, Xiếc, Múa rối, Kịch, ảo thuật, Ca múa nhạc, Ngâm thơ…) nhằm mục đích kinh doanh bao gồm:
- Đơn vị nghệ thuật được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp.
- Đơn vị nghệ thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao.
1.2. Sở Văn hóa Thông tin Thái Bình thống nhất quản lí bằng các quy định của pháp luật đối với các hoạt động biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp trên địa bàn trong và ngoài tỉnh đối với các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập được Sở thẩm định, cấp giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn.
Điều 2. Các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập khi biểu diễn và tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp nghiêm cấm thực hiện các hành vi sau:
2.1. Biểu diễn chương trình, tiết mục, vở diễn có nội dung:
- Chống lại nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Kích động bạo lực, chiến tranh xâm lược, gây hận thù giữa các dân tộc.
- Truyền bá tư tưởng phản động, văn hóa đồi trụy, hành vi tàn ác, tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, phá hoại thuần phong mỹ tục Việt Nam.
- Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng.
- Xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc.
- Xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm của cá nhân.
2.2. Sử dụng chương trình, tiết mục, vở diễn chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
2.3. Quảng cáo mạo danh đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp khác; quảng cáo, giới thiệu không đúng chương trình, tiết mục, vở diễn, không đúng người, không đúng tên diễn viên hoặc thành tích nghệ thuật, danh hiệu nghệ thuật được nhà nước phong tặng.
2.4. Khi biểu diễn tự tiện thay đổi động tác diễn xuất, thêm bớt lời ca, lời thoại khác với nội dung và hình thức thể hiện đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép gây hậu quả xấu.
- Dùng các phương tiện kỹ thuật để thay thế giọng hát thật của mình.
- Phục trang, hóa trang kinh dị lòe loẹt hoặc hở hang, lộ liễu trái với thuần phong mỹ tục Việt Nam.
Điều 3. Điều kiện tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập gồm:
3.1. Giấy phép công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn do Sở VHTT Thái Bình cấp.
3.2. Hợp đồng giữa chủ địa điểm và đơn vị biểu diễn.
3.3. Khi biểu diễn tại các địa bàn trong tỉnh phải có giấy tiếp nhận biểu diễn của Phòng THTT hoặc Trung tâm VHTT huyện, thành phố nơi đơn vị đến tổ chức biểu diễn. Trong thời hạn ít nhất 3 ngày trước khi tổ chức biểu diễn phải gửi giấy tiếp nhận của Phòng VHTT hoặc Trung tâm VHTT và văn bản đăng ký các địa điểm đơn vị sẽ đến tổ chức biểu diễn về Sở VHTT để báo cáo, xin ý kiến chấp thuận.
3.4. Khi biểu diễn ở ngoài tỉnh phải xin phép và có giấy tiếp nhận biểu diễn của Sở VHTT địa phương nơi đơn vị đến tổ chức biểu diễn.
Điều 4. Thủ tục cấp giấy phép công diễn nghệ thuật.
4.1. Hồ sơ xin thẩm định cấp giấy phép công diễn nghệ thuật gồm:
- Đơn xin được công diễn chương trình, tiết mục, vở diễn. Trong đó ghi rõ tên chương trình, tiết mục, vở diễn, thời gian và địa điểm đề nghị được công diễn.
- Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn.
- Danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, diễn viên tham gia trong chương trình, vở diễn. Ghi rõ tuổi, quê quán, nơi hiện cư trú, chức vụ, thành tích hoặc danh hiệu nghệ thuật được phong tặng (nếu có).
- Bản sao có công chứng Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh do các cơ quan có thẩm quyền cấp.
4.2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ trong thời hạn ít nhất là 20 ngày, Sở VHTT sẽ tổ chức Hội đồng thẩm định tiến hành tổng duyệt chương trình, tiết mục, vở diễn để quyết định việc cấp giấy phép công diễn.
Điều 5. Thủ tục khi bổ sung hoặc thay thế diễn viên, chương trình, tiết mục, vở diễn:
5.1. Đơn vị có hồ sơ xin phép Sở VHTT gồm:
- Đơn đề nghị được bổ sung hoặc thay thế diễn viên, chương trình, tiết mục, vở diễn. Đối tượng là diễn viên cần bổ sung hoặc thay thế phải ghi rõ lí do. Nếu bổ sung hoặc thay thế bằng chương trình, tiết mục, vở diễn mới phải xin phép để thẩm định.
- Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn mới.
- Danh sách diễn viên thay thế, bổ sung. Danh sách tác giả, đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, diễn viên dàn dựng chương trình, tiết mục, vở diễn mới.
5.2. Đối với diễn viên:
a. Diễn viên thuộc sự quản lí của đơn vị nghệ thuật chuyên nghiệp khác được mời cộng tác biểu diễn, hồ sơ đề nghị gồm:
- Đơn đề nghị được mời diễn viên nghệ thuật chuyên nghiệp cộng tác biểu diễn.
- Hợp đồng giữa đơn vị và diễn viên cộng tác. Ghi rõ thời gian, phương thức hợp đồng sử dụng diễn viên.
- Văn bản đồng ý của Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lí diễn viên cộng tác.
b. Diễn viên không thuộc sự quản lý của đơn vị nghệ thuật nào cần có:
- Xác nhận của chính quyền địa phương nơi diễn viên cư trú.
- Bản sao công chứng danh hiệu nghệ thuật được Nhà nước phong tặng (nếu có).
- Hợp đồng lao động giữa đơn vị nghệ thuật với diễn viên.
5.3. Đối với chương trình, tiết mục, vở diễn dùng thay thế, bổ sung đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định, cấp giấy phép công diễn, hồ sơ đề nghị gồm:
- Đơn đề nghị được thay thế hoặc bổ sung chương trình, tiết mục vở diễn.
- Bản sao có công chứng giấy phép công diễn của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Bản tóm tắt nội dung chương trình, tiết mục, vở diễn.
- Danh sách đạo diễn, biên đạo, nhạc sĩ, diễn viên dàn dựng, biểu diễn chương trình, tiết mục, vở diễn được thay thế hoặc bổ sung.
5.4. Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị, trong thời hạn ít nhất là 15 ngày tùy từng trường hợp Sở VHTT sẽ giải quyết như sau:
- Tổ chức Hội đồng thẩm định tổng duyệt chương trình, vở diễn, tiết mục để đánh giá và quyết định việc cấp bổ sung giấy phép cho trường hợp tại khoản 5.1 điều 5 trong quy định này. Thủ tục này áp dụng cho mọi trường hợp có nhu cầu bổ sung, thay thế và sử dụng chương trình, tiết mục, vở diễn chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
- Kiểm tra, ra văn bản xác nhận cho phép đơn vị hợp đồng với diễn viên cộng tác và công diễn các chương trình, tiết mục, vở diễn đã được cấp giấy phép của cơ quan có thẩm quyền đối với các trường hợp tại khoản 5.2, 5.3 điều 5 quy định này.
Trường hợp các đề nghị trên không được chấp thuận, Sở VHTT sẽ có văn bản trả lời và nói rõ lí do.
Điều 6. Quyền lợi của các đơn vị BDNT chuyên nghiệp ngoài công lập.
6.1. Được tổ chức biểu diễn nghệ thuật, được sử dụng tác phẩm theo quy định của pháp luật về quyền tác giả.
6.2. Được nhà nước bảo hộ quyền sáng tạo nghệ thuật trước công chúng theo quy định của pháp luật.
6.3. Được thu nhập tài chính bằng những lao động nghệ thuật chuyên nghiệp hợp pháp.
6.4. Được huy động các nguồn tài chính theo quy định của pháp luật cho hoạt động BDNT chuyên nghiệp.
6.5. Được tuyển chọn và đào tạo diễn viên.
6.6. Được hưởng các quyền lợi về vật chất và tinh thần khác theo chế độ hiện hành của Nhà nước.
Điều 7. Trách nhiệm và nghĩa vụ của các đơn vị BDNT chuyên nghiệp ngoài công lập:
7.1. Đảm bảo chất lượng chương trình, tiết mục, vở diễn đã được cấp phép công diễn. Trường hợp đặc biệt cần thay đổi chương trình, tiết mục, vở diễn trong khuôn khổ giấy phép công diễn phải xin phép và được sự đồng ý của cơ quan cấp phép hoặc Sở VHTT nơi đơn vị lưu diễn.
7.2. Đảm bảo an ninh trật tự trong khi biểu diễn.
7.3. Tham gia biểu diễn nghệ thuật phục vụ chính trị, xã hội, từ thiện khi Sở VHTT yêu cầu.
7.4. Không được mua bán, chuyển nhượng, sửa chữa, cho mượn, cho thuê các loại giấy phép do cơ quan có thẩm quyền cấp.
7.5. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế; các quy định của pháp luật về quảng cáo, quyền tác giả; lệ phí thẩm định chương trình nghệ thuật; các nội dung ghi tại quy định này và các quy định pháp luật có liên quan đến hoạt động BDNT chuyên nghiệp.
7.6. Hàng năm lập kế hoạch theo từng quí (3 tháng 1 đợt) dự kiến địa điểm, thời gian, nội dung biểu diễn. Báo cáo này kèm theo báo cáo bằng văn bản đánh giá tình hình kết quả hoạt động thực hiện kế hoạch sau mỗi quí gửi về Sở VHTT Thái Bình. Thời hạn gửi báo cáo trong 15 ngày sau mỗi quí.
7.7. Thời gian khoảng từ ngày 01 đến ngày 20 tháng 11 hàng năm Sở sẽ bố trí triệu tập họp mỗi ngày với các đơn vị nghệ thuật để nghe báo cáo kết quả hoạt động trong năm, đồng thời chuẩn bị cho việc hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép công diễn năm tiếp theo.
Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn quản lí, xử lí:
8.1. Phòng Quản lí Nghiệp vụ - Sở VHTT có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ, đề nghị của các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập; tham mưu tổ chức thẩm định cấp phép cho chương trình, tiết mục, vở diễn; theo dõi phản ánh các kiến nghị của các đơn vị: hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các đơn vị này chấp hành nghiêm chỉnh những quy định trên và các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động BDNT chuyên nghiệp.
8.2. Phòng Văn hóa thể thao hoặc Trung tâm VHTT có trách nhiệm kiểm tra thủ tục biểu diễn nghệ thuật, địa điểm xin được biểu diễn trước khi cấp giấy tiếp nhận các đơn vị nghệ thuật ngoài công lập về biểu diễn; theo dõi, quản lí các hoạt động của các đơn vị nghệ thuật này trong quá trình cho phép lưu diễn trên địa bàn theo thẩm quyền đã được quy định.
8.3. Thanh tra Sở VHTT có trách nhiệm phối hợp với Phòng Quản lí Nghiệp vụ và các cơ quan chức năng tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thi hành quy định này và các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động BDNT chuyên nghiệp; xử lí vi phạm theo thẩm quyền đối với các đơn vị BDNT chuyên nghiệp ngoài công lập.
Điều 9. Xử lí vi phạm
9.1. Đơn vị BDNT chuyên nghiệp ngoài công lập nếu có hành vi phạm quy định này và các quy định pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
9.2. Đơn vị BDNT chuyên nghiệp ngoài công lập nào vi phạm quy định về nộp báo cáo kế hoạch, báo cáo đánh giá tình hình kết quả hoạt động theo từng quí hoặc vi phạm các nội dung khác tại quy định này và có biểu hiện không chấp hành sự quản lí của Sở VHTT Thái Bình sẽ bị xem xét xử lí bằng các hình thức từ cảnh cáo bằng văn bản cho đến thu hồi giấy phép công diễn; thông báo đình chỉ hoạt động biểu diễn trong toàn quốc.
Quy định tạm thời này có hiệu lực kể từ ngày ký.
|
SỞ
VĂN HÓA THÔNG TIN THÁI BÌNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây