Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý và sử dụng biên chế công chức, viên chức sự nghiệp; giao biên chế công chức, viên chức sự nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2013
Nghị quyết 15/2012/NQ-HĐND về tăng cường công tác quản lý và sử dụng biên chế công chức, viên chức sự nghiệp; giao biên chế công chức, viên chức sự nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2013
Số hiệu: | 15/2012/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam | Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 07/12/2012 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 15/2012/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Nam |
Người ký: | Trần Xuân Lộc |
Ngày ban hành: | 07/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2012/NQ-HĐND |
Hà Nam, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ NĂM
(Ngày 06/12 - 07/12/2012)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức và Thông tư số 07/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Bộ Nội vụ Hướng dẫn thực hiện một số điều quy định tại Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1059/QĐ- BNV ngày 26 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao bổ sung chỉ tiêu biên chế công chức các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2012 của tỉnh Hà Nam;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2138/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổng biên chế công chức, sự nghiệp tỉnh Hà Nam năm 2013, Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
1. Đánh giá tình hình
Ủy ban nhân dân tỉnh đã phân bổ kịp thời chỉ tiêu biên chế cho các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. Các đơn vị từng bước thực hiện tuyển dụng, sử dụng số lượng chỉ tiêu biên chế được giao để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Việc sử dụng biên chế đã có sự phân định giữa chỉ tiêu biên chế công chức và viên chức, từ đó các chế độ chính sách đối với công chức và viên chức được thực hiện đúng theo các quy định hiện hành.
Tuy nhiên, công tác quản lý, sử dụng biên chế công chức, viên chức sự nghiệp trong những năm qua còn một số tồn tại hạn chế sau:
Số lượng lao động hợp đồng ở một số cơ quan đơn vị cao hơn so với quy định. Một số đối tượng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP của Chính phủ nhưng lại đảm nhiệm vị trí công việc của công chức, viên chức. Việc hiệp y hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP giữa Sở Nội vụ với một số sở, ngành, huyện, thành phố còn thiếu căn cứ. Việc tự ký kết hợp đồng lao động ở một số cơ quan, đơn vị còn tùy tiện. Tình trạng viên chức làm việc của công chức; công chức không phát huy được khả năng làm việc còn xảy ra ở nhiều đơn vị. Công tác thanh tra, kiểm tra về quản lý sử dụng công chức, viên chức chưa tiến hành thường xuyên; vai trò tham mưu của cơ quan chuyên môn còn hạn chế.
2. Một số nhiệm vụ và giải pháp
- Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục xây dựng đề án trình Bộ Nội vụ xem xét bổ sung thêm chỉ tiêu biên chế công chức, chủ yếu dành cho cấp huyện. Thực hiện nghiêm việc giao biên chế công chức cho các cơ quan, đơn vị trong tỉnh theo đúng quy định tại Nghị định 21/2010/NĐ-CP ngày 08/3/2010 của Chính phủ.
- Khẩn trương xây dựng Đề án xác định vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Nghị định 41/2012/NĐ-CP ngày 08/5/2012 của Chính phủ để trình Bộ Nội vụ thẩm định, làm cơ sở HĐND phê chuẩn quyết nghị. Thời gian hoàn thành Đề án xong trước ngày 30/6/2013.
- Đánh giá, rà soát chức năng nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh để xem xét phân loại, từng bước chuyển một số đơn vị sự nghiệp nhà nước đảm bảo 100% kinh phí có điều kiện chuyển sang tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động; các đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí chuyển dần sang tự chủ hoàn toàn về kinh phí hoạt động. Các đơn vị sự nghiệp không còn chức năng nhiệm vụ hoặc hoạt động kém hiệu quả yêu cầu chuyển đổi hình thức hoạt động hoặc tiến hành giải thể theo quy định hiện hành.
- Quản lý chặt chẽ việc ký hợp đồng lao động vào các cơ quan hành chính, sự nghiệp; không sử dụng kinh phí phục vụ chuyên môn chi cho con người theo các hợp đồng lao động không đúng quy định.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, nâng cao chất lượng tham mưu công tác quản lý sử dụng biên chế công chức, viên chức sự nghiệp; xây dựng quy chế phối hợp chặt chẽ giữa ngành Nội vụ và ngành Tài chính, đảm bảo nguyên tắc phân bổ biên chế đi liền với phân bổ ngân sách đúng theo quy định.
3. Giao biên chế công chức, viên chức sự nghiệp năm 2013
a) Tổng biên chế công chức năm 2013: 1.434 chỉ tiêu.
Trong đó:
+ Biên chế đã giao: 1.399 chỉ tiêu.
+ Biên chế bổ sung: 28 chỉ tiêu.
+ Biên chế dự phòng: 07 chỉ tiêu.
(có phụ biểu kèm theo)
b) Tổng biên chế viên chức sự nghiệp năm 2013: 15.666 chỉ tiêu.
Trong đó:
+ Biên chế sự nghiệp giáo dục - đào tạo: 12.556 chỉ tiêu.
+ Biên chế sự nghiệp y tế: 2.193 chỉ tiêu.
+ Biên chế sự nghiệp văn hóa - thông tin: 357 chỉ tiêu.
+ Biên chế sự nghiệp khác: 560 chỉ tiêu.
Biên chế viên chức sự nghiệp tăng thêm 75 chỉ tiêu so với năm 2012.
(có phụ biểu kèm theo)
1. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012./.
|
CHỦ
TỊCH |
DANH SÁCH GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CHO CÁC CƠ QUAN, ĐƠN
VỊ TRONG TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Hà
Nam)
STT |
Đơn vị |
Chỉ tiêu công chức được giao năm 2012 |
Chỉ tiêu bổ sung |
Tổng số |
1 |
Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh |
25 |
|
25 |
2 |
Văn phòng UBND tỉnh |
49 |
2 |
51 |
3 |
Sở Tài nguyên - môi trường |
50 |
1 |
51 |
4 |
Sở Khoa học và công nghệ |
31 |
|
31 |
5 |
Sở Tư pháp |
23 |
4 |
27 |
6 |
Sở Tài chính |
48 |
2 |
50 |
7 |
Sở Y tế |
63 |
|
63 |
8 |
Sở Giáo dục - đào tạo |
48 |
|
48 |
9 |
Sở Xây dựng |
33 |
1 |
34 |
10 |
Sở Giao thông vận tải |
55 |
|
55 |
11 |
Sở Lao động - TB&XH |
54 |
|
54 |
12 |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
33 |
4 |
37 |
13 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
133 |
|
133 |
14 |
Sở Văn hóa - thể thao& du lịch |
46 |
|
46 |
15 |
Sở Công thương |
114 |
1 |
115 |
16 |
Sở Thông tin - truyền thông |
23 |
|
23 |
17 |
Sở Nội vụ |
56 |
|
56 |
18 |
Thanh tra tỉnh |
28 |
|
28 |
19 |
VP Ban CĐ phòng chống tham nhũng |
5 |
|
5 |
20 |
Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh |
26 |
|
26 |
21 |
UBND thành phố Phủ Lý |
90 |
1 |
91 |
22 |
UBND huyện Bình Lục |
75 |
1 |
76 |
23 |
UBND huyện Duy Tiên |
72 |
8 |
80 |
24 |
UBND huyện Lý Nhân |
74 |
1 |
75 |
25 |
UBND huyện Kim Bảng |
73 |
1 |
74 |
26 |
UBND huyện Thanh Liêm |
72 |
1 |
73 |
Tổng |
1.399 |
28 |
1.427 |
Biên chế dự phòng: 07 chỉ tiêu.
DANH SÁCH BỔ SUNG CHỈ TIÊU VIÊN CHỨC SỰ NGHIỆP CHO CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG TỈNH NĂM 2013
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Hà
Nam)
STT |
Đơn vị |
Bổ sung chỉ tiêu viên chức sự nghiệp năm 2013 |
1 |
Sở Tư pháp |
05 |
2 |
Sở Kế hoạch và đầu tư |
07 |
3 |
Sở Giao thông vận tải |
06 |
4 |
Sở Công thương |
04 |
5 |
Sở Lao động-TB&XH |
06 |
6 |
Sở Nông nghiệp & PTNT |
05 |
7 |
Ban Quản lý các công trình trọng điểm tỉnh |
13 |
8 |
UBND huyện Kim Bảng |
02 |
9 |
UBND huyện Duy Tiên |
02 |
10 |
Sở Văn hóa - thể thao & du lịch |
12 |
11 |
Đài PTTH tỉnh |
07 |
12 |
Trung tâm văn hóa thể thao TP. Phủ Lý |
03 |
13 |
Trung tâm văn hóa thể thao huyện Kim Bảng |
03 |
Tổng |
75 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây