Nghị quyết 98/2008/NQ-HĐND về miễn thu thủy lợi phí cho nông dân và bãi bỏ phí, lệ phí, quỹ, đóng góp của nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương, khóa XIV kỳ họp thứ 12 ban hành
Nghị quyết 98/2008/NQ-HĐND về miễn thu thủy lợi phí cho nông dân và bãi bỏ phí, lệ phí, quỹ, đóng góp của nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương, khóa XIV kỳ họp thứ 12 ban hành
Số hiệu: | 98/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Bùi Thanh Quyến |
Ngày ban hành: | 04/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 98/2008/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương |
Người ký: | Bùi Thanh Quyến |
Ngày ban hành: | 04/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 98/2008/NQ-HĐND |
Hải Dương, ngày 04 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MIỄN THU THỦY LỢI PHÍ CHO NÔNG DÂN VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ, QUỸ, MỘT SỐ KHOẢN ĐÓNG GÓP CỦA NHÂN DÂN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ - CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ - CP ngày
06/3/2006 v/v sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/NĐ của Chính phủ; Chỉ thị số
24/2007/CT - TTg ngày 01/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số
154/2007/NĐ - CP của Chính phủ v/v sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
143/2003/NĐ - CP quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công
trình thuỷ lợi
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 28/TTr - UBND ngày
26/6/2008 về đề án miễn thuỷ lợi phí cho nông dân và Báo cáo số 48/BC - UBND
ngày 26/6/2008 về kết quả rà soát các loại phí, lệ phí, các khoản thu đóng góp
của nhân dân; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua đề án miễn thuỷ lợi phí cho nông dân, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Đối tượng được miễn thuỷ lợi phí
1.1- Hộ gia đình, cá nhân có đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản trong hạn mức được giao đất nông nghiệp (một hộ không quá 4 ha), bao gồm: Đất do nhà nước giao, được thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích đất 5% công ích do địa phương quản lý mà các hộ gia đình, cá nhân được giao hoặc đấu thầu quyền sử dụng.
1.2- Diện tích đất, mặt nước dùng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản của các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn theo quy định của Luật đầu tư được miễn thuỷ lợi phí đối với toàn bộ diện tích đất, mặt nước dùng vào nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, không phân biệt trong hay ngoài hạn mức giao đất.
2. Đối tượng không miễn thuỷ lợi phí:
- Diện tích đất vượt hạn mức giao cho hộ gia đình, cá nhân (trừ diện tích đất được quy định tại mục 1.2 điểm 1 nêu trên).
- Các hoạt động cung cấp nước cho sản xuất công nghiệp, tiêu nước cho sản xuất công nghiệp, cấp nước cho các nhà máy nước sạch, vận tải qua cống, âu thuyền, kinh doanh du lịch và các hoạt động khác được hưởng lợi từ công trình thủy lợi.
- Các tổ chức, cá nhân nộp thủy lợi phí cho các HTX dịch vụ nông nghiệp theo thỏa thuận (ngoài mức thu do tỉnh quy định) để phục vụ cho hoạt động quản lý thủy nông của các HTX dịch vụ nông nghiệp.
3. Các tổ chức, đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi được ngân sách hỗ trợ khi thực hiện miễn thuỷ lợi phí bao gồm:
- Công ty khai thác công trình thủy lợi tỉnh Hải Dương, Công ty TNHH một thành viên Quản lý công trình Đô thị Hải Dương;
- Các Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp làm dịch vụ tưới nước và tiêu nước cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản được hỗ trợ theo mức thu do UBND tỉnh quy định.
4. Mức miễn thu thủy lợi phí:
- Nhà nước hỗ trợ toàn bộ thủy lợi phí mà người nông dân phải nộp cho doanh nghiệp khai thác công trình thủy lợi và các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp theo mức thu của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Dương đã quy định (không tính phần thu thêm theo thỏa thuận giữa các hợp tác xã và nông dân).
- Mức miễn thu thủy lợi phí được xác định theo khung mức thủy lợi phí quy định tại Quyết định số 469/QĐ - UB ngày 05 tháng 02 năm 2004 và Quyết định số 6116a/2005/QĐ - UBND ngày 20 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn Tỉnh.
5. Thời điểm miễn thu thủy lợi phí: Thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
6. Nguồn kinh phí để cấp bù miễn thủy lợi phí: Từ ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh. Phần ngân sách tỉnh cấp bù để miễn thuỷ lợi phí, hàng năm Uỷ ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 2. Điều chỉnh, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí; lệ phí; quỹ; các khoản đóng góp của nhân dân.
Cụ thể như sau:
1. Bãi bỏ các loại: phí an ninh; phí phòng chống thiên tai; lệ phí hộ tịch, hộ khẩu, chứng minh nhân dân; lệ phí địa chính. Thời gian thực hiện từ 01/01/2008.
2. Bãi bỏ phí dự thi, dự tuyển vào các trường PTTH từ năm học 2008-2009.
3. Chuyển nhiệm vụ thu phí tham quan di tích An phụ- Kính chủ về Ban Quản lý di tích huyện Kinh Môn. Thời gian thực hiện từ 01/2/2008.
4. Chuyển nhiệm vụ thu phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô tại các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, công trình văn hoá về cho UBND cấp xã thu. Thời gian thực hiện từ 01/8/2008.
5. Thông qua phương án mức thu phí của dự án BOT cầu, đường 188.
6. Bổ sung 01 loại phí:
+ Phí sử dụng bến bãi khu vực xã, phưòng, thị trấn; Mức thu: 1.000đ/m2/tháng; giao Uỷ ban nhân dân cấp xã thu và ngân sách xã hưởng 100%.
Thời gian thực hiện từ 01/8/2008.
7. Bãi bỏ một số khoản đóng góp do tỉnh quy định gồm:
- Quỹ An ninh, quốc phòng quy định tại quyết định số 666/QĐ - UB ngày 26/5/1993 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Hải Hưng ( cũ).
- Quỹ Y tế dân lập quy định tại quyết định số 2176/2001/QĐ - UB ngày 20/8/2001 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Tiền ký túc xá sinh viên quy định tại quyết định số 3415/2003/QĐ - UB ngày 27/8/2003 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Thời gian thực hiện từ 01/8/2008.
Riêng đối với tiền ký túc xá sinh viên giao cho Hiệu trưởng các trường quyết định mức thu tuỳ theo khả năng đáp ứng và chất lượng ký túc xá của trường.
8. Bãi bỏ 07 khoản đóng góp do cấp xã thu, bao gồm:
- Quỹ an ninh địa phương.
- Quỹ thú y.
- Quỹ kiến thiết địa phương.
- Quỹ quản trang.
- Quỹ trẻ thơ ( hoặc quỹ mầm non).
- Quỹ văn hoá xã.
- Quỹ giao thông.
Thời gian thực hiện từ 01/8/2008.
Giao cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tiếp tục rà soát các khoản thu đóng góp của nhân dân, báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định theo nguyên tắc:
+ Các khoản đóng góp mang tính xã hội, từ thiện, các khoản đóng góp theo vụ việc phải được thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện, phải lấy ý kiến của cộng đồng dân cư về mức thu và mục đích quyên góp, phải được công khai minh bạch theo đúng quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định của nhà nước.
+ Các khoản do HTX thu phải được Đại hội xã viên quyết định.
Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây