Nghị quyết 815/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Nghị quyết 815/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Điện Biên do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 815/NQ-UBTVQH14 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 21/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 19/12/2019 | Số công báo: | 973-974 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 815/NQ-UBTVQH14 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 21/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 19/12/2019 |
Số công báo: | 973-974 |
Tình trạng: | Đã biết |
ỦY BAN THƯỜNG
VỤ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 815/NQ-UBTVQH14 |
Hà Nội, ngày 21 tháng 11 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SẮP XẾP CÁC ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ THUỘC TỈNH ĐIÊN BIÊN
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 562/TTr-CP ngày 07 tháng 11 năm 2019 và Báo cáo thẩm tra số 2761/BC-UBPL14 ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban Pháp luật,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sắp xếp đơn vị hành chính của huyện Điện Biên và thành phố Điện Biên Phủ thuộc tỉnh Điện Biên
1. Điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính của huyện Điện Biên và thành phố Điện Biên Phủ như sau:
a) Nhập toàn bộ 74,63 km2 diện tích tự nhiên, 6.127 người của xã Nà Tấu, huyện Điện Biên; toàn bộ 75,99 km2 diện tích tự nhiên, 4.948 người của xã Nà Nhạn, huyện Điện Biên; toàn bộ 34,74 km2 diện tích tự nhiên, 4.941 người của xã Mường Phăng, huyện Điện Biên và toàn bộ 57,14 km2 diện tích tự nhiên, 4.602 người của xã Pá Khoang, huyện Điện Biên vào thành phố Điện Biên Phủ;
b) Điều chỉnh 0,72 km2 diện tích tự nhiên, 766 người của xã Thanh Luông, huyện Điện Biên và 0,25 km2 diện tích tự nhiên của xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên vào phường Thanh Trường, thành phố Điện Biên Phủ. Sau khi điều chỉnh, phường Thanh Trường, thành phố Điện Biên Phủ có 7,02 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 6.457 người; xã Thanh Luông, huyện Điện Biên có 35,26 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 5.976 người.
Phường Thanh Trường giáp các phường Him Lam, Mường Thanh, Nam Thanh, Thanh Bình và huyện Điện Biên;
Xã Thanh Luông giáp xã Thanh Hưng, xã Thanh Nưa; thành phố Điện Biên Phủ và nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào;
c) Điều chỉnh 0,27 km2 diện tích tự nhiên, 540 người của xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên vào phường Nam Thanh, thành phố Điện Biên Phủ. Sau khi điều chỉnh, phường Nam Thanh, thành phố Điện Biên Phủ có 5,13 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 8.156 người. Phường Nam Thanh giáp các phường Mường Thanh, Noong Bua, Thanh Trường; xã Thanh Minh và huyện Điện Biên, huyện Điện Biên Đông.
Sau khi điều chỉnh diện tích tự nhiên và dân số của xã Thanh Hưng quy định tại khoản này, xã Thanh Hưng có 19,47 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 5.555 người. Xã Thanh Hưng giáp xã Thanh Chăn, xã Thanh Luông; thành phố Điện Biên Phủ và nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào;
d) Nhập toàn bộ 15,45 km2 diện tích tự nhiên, 1.173 người của xã Tà Lèng vào xã Thanh Minh. Sau khi nhập, xã Thanh Minh có 40,34 km2 diện tích tự nhiên và quy mô dân số 3.381 người.
Xã Thanh Minh giáp các phường Him Lam, Nam Thanh, Noong Bua và huyện Điện Biên, huyện Điện Biên Đông.
2. Sau khi sắp xếp:
a) Thành phố Điện Biên Phủ có 308,18 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 80.366 người, có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 07 phường và 05 xã.
Thành phố Điện Biên Phủ giáp các huyện Mường Chà, Mường Ảng, Điện Biên và Điện Biên Đông;
b) Huyện Điện Biên có 1.395,99 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 93.850 người, có 21 đơn vị hành chính cấp xã.
Huyện Điện Biên giáp huyện Mường Chà, huyện Điện Biên Đông; thành phố Điện Biên Phủ; tỉnh Sơn La và nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào.
Điều 2. Sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thuộc huyện Tủa Chùa, tỉnh Điện Biên
1. Điều chỉnh 11,91 km2 diện tích tự nhiên, 4.255 người của xã Mường Báng vào thị trấn Tủa Chùa. Sau khi điều chỉnh:
a) Thị trấn Tủa Chùa có 14,49 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 8.184 người.
Thị trấn Tủa Chùa giáp xã Mường Báng và xã Sính Phình;
b) Xã Mường Báng có 56,29 km2 diện tích tự nhiên, quy mô dân số 5.049 người.
Xã Mường Báng giáp các xã Sính Phình, Xá Nhè; thị trấn Tủa Chùa và huyện Tuần Giáo, huyện Mường Chà.
2. Sau khi thực hiện sắp xếp, huyện Tủa Chùa có 12 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 11 xã và 01 thị trấn.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, tỉnh Điện Biên có 10 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 08 huyện, 01 thị xã và 01 thành phố; 129 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 115 xã, 09 phường và 05 thị trấn.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên và các cơ quan, tổ chức hữu quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị có tên gọi gắn với địa danh đơn vị hành chính được sắp xếp phải hoàn thành việc đổi tên để hoạt động với tên gọi quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Nghị quyết này kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Điên Biên, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
|
TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây