Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Nghị quyết 80/2013/NQ-HĐND về miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Số hiệu: | 80/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai | Người ký: | Trần Văn Tư |
Ngày ban hành: | 12/07/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 80/2013/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Trần Văn Tư |
Ngày ban hành: | 12/07/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2013/NQ-HĐND |
Đồng Nai, ngày 12 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC MIỄN, GIẢM THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TIỀN THUÊ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN THỰC HIỆN XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHOÁ VIII - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn của các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4820/TTr-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh về chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Ðiều 1. Thống nhất quy định chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết quy định chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Lĩnh vực xã hội hóa bao gồm: Giáo dục - đào tạo, dạy nghề; y tế; văn hóa; thể dục thể thao; môi trường đảm bảo đúng Quyết định số 1466/QĐ-TTg ngày 10/10/2008 và Quyết định số 693/QĐ-TTg ngày 06/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở ngoài công lập được thành lập và đủ điều kiện hoạt động theo quy định pháp luật được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa.
b) Các tổ chức, cá nhân hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có các dự án đầu tư, liên doanh, liên kết thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoạt động trong lĩnh vực xã hội hóa thuộc danh mục quy định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Các cơ sở sự nghiệp công lập thực hiện góp vốn, huy động vốn, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật thành lập các cơ sở hạch toán độc lập hoặc doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực xã hội hóa theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (sau đây gọi tắt là cơ sở thực hiện xã hội hóa).
3. Quy định chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa.
a) Cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa tại khu vực đô thị (đã được giải phóng mặt bằng) áp dụng như sau:
- Đối với các phường thuộc khu vực trung tâm thành phố Biên Hòa (các phường Thanh Bình, Hòa Bình, Quang Vinh, Trung Dũng, Thống Nhất, Quyết Thắng, Tân Tiến): nếu lựa chọn hình thức giao đất thì được giảm 40% tiền sử dụng đất; nếu lựa chọn hình thức thuê đất thì được miễn tiền thuê đất mười một năm đầu (11 năm).
- Đối với các phường còn lại thuộc thành phố Biên Hòa: nếu lựa chọn hình thức giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất; nếu lựa chọn hình thức thuê đất thì được miễn tiền thuê đất mười ba năm đầu (13 năm).
- Đối với các xã thuộc thành phố Biên Hòa và các phường của thị xã Long Khánh: nếu lựa chọn hình thức giao đất thì được giảm 60% tiền sử dụng đất; nếu lựa chọn hình thức thuê đất thì được miễn tiền thuê đất mười lăm năm đầu (15 năm).
- Đối với các xã thuộc thị xã Long Khánh và thị trấn các huyện: nếu lựa chọn hình thức giao đất thì được giảm 70% tiền sử dụng đất; nếu lựa chọn hình thức thuê đất thì được miễn tiền thuê đất mười bảy năm đầu (17 năm).
- Riêng đối với cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục: Xây dựng nhà trẻ, trường mầm non, trường mẫu giáo, ngoài những chính sách ưu đãi trên nếu lựa chọn hình thức giao đất thì được giảm thêm 10% tiền sử dụng đất; nếu lựa chọn hình thức thuê đất thì được miễn tiền thuê đất thêm năm năm (05 năm). Cụ thể như sau:
+ Đối với các phường thuộc khu vực trung tâm thành phố Biên Hòa (các phường Thanh Bình, Hòa Bình, Quang Vinh, Trung Dũng, Thống Nhất, Quyết Thắng, Tân Tiến): nếu lựa chọn hình thức giao đất thì được giảm 50% tiền sử dụng đất; nếu lựa chọn hình thức thuê đất thì được miễn tiền thuê đất mười sáu năm đầu (16 năm).
+ Đối với các phường còn lại thuộc thành phố Biên Hòa: nếu lựa chọn hình thức giao đất thì được giảm 60% tiền sử dụng đất; nếu lựa chọn hình thức thuê đất thì được miễn tiền thuê đất mười tám năm đầu (18 năm).
+ Đối với các xã thuộc thành phố Biên Hòa và các phường của thị xã Long Khánh: nếu lựa chọn hình thức giao đất thì được giảm 70% tiền sử dụng đất; nếu lựa chọn hình thức thuê đất thì được miễn tiền thuê đất hai mươi năm đầu (20 năm).
+ Đối với các xã thuộc thị xã Long Khánh và thị trấn các huyện: nếu lựa chọn hình thức giao đất thì được giảm 80% tiền sử dụng đất; nếu lựa chọn hình thức thuê đất thì được miễn tiền thuê đất hai mươi hai năm đầu (22 năm).
Thời gian được miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa kể từ ngày dự án xây dựng hoàn thành đưa vào hoạt động. Việc miễn tiền thuê đất trong thời gian xây dựng theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ.
Đối với các dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa đã được cơ quan có thẩm quyền giải quyết miễn, giảm nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ thì không điều chỉnh theo chính sách ưu đãi này.
b) Cơ sở thực hiện dự án xã hội hóa tại khu vực nông thôn (các xã thuộc huyện) thì thực hiện theo Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 của Chính phủ và các quy định pháp luật có liên quan.
c) Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật, nay chuyển sang thực hiện dự án xã hội hóa thì được nhà nước giao đất và không thu tiền sử dụng đất.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này theo luật định.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12/7/2013./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây