Nghị quyết 77/2019/QH14 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Quốc hội ban hành
Nghị quyết 77/2019/QH14 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017 do Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 77/2019/QH14 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 11/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 05/09/2019 | Số công báo: | 727-728 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 77/2019/QH14 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Quốc hội |
Người ký: | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành: | 11/06/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 05/09/2019 |
Số công báo: | 727-728 |
Tình trạng: | Đã biết |
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 77/2019/QH14 |
Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2019 |
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/QH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; Nghị quyết số 29/2016/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2017; Nghị quyết số 58/2018/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2018 của Quốc hội về phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2016; Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Sau khi xem xét Báo cáo số 197/BC-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, Báo cáo số 135/BC-KTNN ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Kiểm toán nhà nước, Báo cáo thẩm tra số 1526/BC-UBTCNS14 ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội và Báo cáo tiếp thu, giải trình số 410/BC-UBTVQH14 ngày 10 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017
1. Tổng số thu cân đối ngân sách nhà nước là 1.683.045.596 triệu đồng (một tỷ, sáu trăm tám mươi ba triệu, không trăm bốn mươi lăm nghìn, năm trăm chín mươi sáu triệu đồng), bao gồm số thu chuyển nguồn từ năm 2016 sang năm 2017, thu kết dư ngân sách địa phương năm 2016, thu từ quỹ dự trữ tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Tổng số chi cân đối ngân sách nhà nước là 1.681.413.646 triệu đồng (một tỷ, sáu trăm tám mươi mốt triệu, bốn trăm mười ba nghìn, sáu trăm bốn mươi sáu triệu đồng), bao gồm cả số chi chuyển nguồn từ năm 2017 sang năm 2018.
3. Bội chi ngân sách nhà nước là 136.962.023 triệu đồng (một trăm ba mươi sáu triệu, chín trăm sáu mươi hai nghìn, không trăm hai mươi ba triệu đồng), bằng 2,74% tổng sản phẩm trong nước (GDP), không bao gồm kết dư ngân sách địa phương.
Nguồn bù đắp bội chi ngân sách trung ương gồm: vay trong nước 70.125.261 triệu đồng (bảy mươi triệu, một trăm hai mươi lăm nghìn, hai trăm sáu mươi mốt triệu đồng); vay ngoài nước 66.836.762 triệu đồng (sáu mươi sáu triệu, tám trăm ba mươi sáu nghìn, bảy trăm sáu mươi hai triệu đồng).
4. Tổng mức vay của ngân sách nhà nước để bù đắp bội chi và trả nợ gốc là 283.979.522 triệu đồng (hai trăm tám mươi ba triệu, chín trăm bảy mươi chín nghìn, năm trăm hai mươi hai triệu đồng).
(Kèm theo các phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII)
1. Công khai quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017 theo đúng quy định của pháp luật.
2. Chỉ đạo các bộ, cơ quan Trung ương, địa phương, đơn vị kịp thời khắc phục những tồn tại, hạn chế được nêu trong Báo cáo thẩm tra số 1526/BC-UBTCNS14 ngày 17 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban Tài chính, Ngân sách của Quốc hội, kết luận, kiến nghị của Kiểm toán nhà nước, nhất là trong việc phân bổ, giao vốn, sử dụng, quản lý, quyết toán các công trình, dự án đầu tư công và ý kiến của đại biểu Quốc hội tại Kỳ họp thứ 7, Quốc hội khóa XIV về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017.
3. Chỉ đạo các bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện nghiêm các quy định về phân bổ, giao dự toán, điều hành chi để hạn chế thấp nhất việc phải chuyển nguồn kinh phí; ứng trước và thu hồi vốn ứng trước dự toán theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; đẩy nhanh việc sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế, thực hiện cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập để giảm chi thường xuyên và cơ cấu lại ngân sách nhà nước.
4. Chỉ đạo các bộ, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp có biện pháp quyết liệt, đồng bộ để chấn chỉnh kỷ cương, kỷ luật trong quản lý, sử dụng vốn đầu tư công; khắc phục triệt để, không để tiếp diễn tình trạng tồn đọng các dự án đầu tư công đã hoàn thành nhưng chậm phê duyệt quyết toán; xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản phát sinh trước 31/12/2014; chỉ đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, giám sát và tổng hợp kết quả việc xử lý nợ đọng; cương quyết không để phát sinh thêm nợ đọng xây dựng cơ bản và xử lý nghiêm các đơn vị, địa phương vi phạm.
5. Đẩy mạnh thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí và tham nhũng. Kiểm điểm trách nhiệm, xử lý nghiêm, kịp thời các tổ chức, cá nhân vi phạm trong quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước và báo cáo Quốc hội danh sách, mức độ sai phạm, hình thức xử lý, kết quả xử lý vi phạm trong việc quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước niên độ 2017 khi trình Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018.
Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính, Ngân sách, Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội, đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 11 tháng 6 năm 2019.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây