Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2023 dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 do tỉnh Yên Bái ban hành
Nghị quyết 70/NQ-HĐND năm 2023 dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024 do tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 70/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Tạ Văn Long |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 70/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Tạ Văn Long |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 70/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ Ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hăng năm;
Căn cứ Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026;
Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;
Xét Tờ trình số 139/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách địa phương 3 năm 2024 - 2026; Báo cáo thẩm tra số 222/BC-BKTNS ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2024 như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 5.300.000 triệu đồng; trong đó:
a) Thu cân đối ngân sách 2.625.000 triệu đồng;
b) Thu tiền sử dụng đất 2.065.000 triệu đồng;
c) Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết 50.000 triệu đồng;
d) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 560.000 triệu đồng;
2. Dự toán thu ngân sách địa phương: 14.490.778 triệu đồng, gồm:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp 4.594.450 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 9.896.328 triệu đồng, bao gồm:
- Thu bổ sung cân đối 6.570.622 triệu đồng;
- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương 3.325.706 triệu đồng, bao gồm: bổ sung để thực hiện các chính sách tiền lương 1,8 triệu đồng/tháng theo quy định 754.825 triệu đồng; bổ sung thực hiện chính sách, nhiệm vụ 261.128 triệu đồng; bổ sung vốn đầu xây dựng cơ bản 1.149.349 triệu đồng; bổ sung chương trình mục tiêu quốc gia 1.160.404 triệu đồng.
3. Dự toán chi ngân sách địa phương (đã bao gồm cả chi đầu tư từ nguồn vốn vay để bù đắp bội chi) là: 14.606.478 triệu đồng, bao gồm:
a) Dự toán chi đầu tư phát triển là 2.794.784 triệu đồng, bao gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản 2.534.534 triệu đồng, trong đó: vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong nước 564.084 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất 1.920.450 triệu đồng; vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết 50.000 triệu đồng;
- Chi công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính từ 10% tiền sử dụng đất (sau khi trừ chi phí phát triển đất) là 144.550 triệu đồng;
- Chi đầu tư từ nguồn bội chi của ngân sách địa phương cấp tỉnh để thực hiện các dự án sử dụng nguồn vốn vay nước ngoài là 115.700 triệu đồng.
b) Dự toán chi thường xuyên (bao gồm cả chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp thực hiện chính sách, nhiệm vụ được ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu 1.015.953 triệu đồng) là 8.856.882 triệu đồng, trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề là 3.736.814 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường là 127.613 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình là 884.420 triệu đồng;
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ là 26.732 triệu đồng;
- Các lĩnh vực chi thường xuyên khác là 4.081.303 triệu đồng.
Đối với dự toán chi các đơn vị dự toán cấp tỉnh, ngân sách huyện năm 2024, ngoài định mức chi hoạt động thường xuyên phân bổ theo Nghị quyết số 71/2021/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2021, Nghị quyết số 49/2022/NQ- HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái, được phân bổ thêm như sau: các đơn vị sự nghiệp khác phân bổ thêm 3 triệu đồng/biên chế; các đơn vị sự nghiệp giáo dục (tiểu học phân bổ thêm 3,5 triệu đồng/biên chế, các đơn vị giáo dục còn lại phân bổ thêm 1,5 triệu đồng/biên chế); các đơn vị y tế dự phòng phân bổ thêm là 3 triệu đồng/biên chế; các cơ quan quản lý hành chính phân bổ thêm 3 triệu đồng/biên chế; đối với các xã, phường, thị trấn được phân bổ thêm 50 triệu đồng/xã.
c) Dự toán chi trả lãi, phí các khoản vay ODA, vay ưu đãi là: 12.200 triệu đồng. Số lãi, phí vay phải trả chính thức được xác định theo tiến độ giải ngân thực tế của các dự án sử dụng nguồn vốn vay;
d) Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương 408.975 triệu đồng;
đ) Dự toán chi dự phòng ngân sách địa phương là 222.684 triệu đồng;
e) Dự toán chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng;
g) Dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia 1.160.404 triệu đồng, trong đó: Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 663.296 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 305.406 triệu đồng; Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới 191.702 triệu đồng.
h) Dự toán chi từ nguồn trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương (vốn đầu tư xây dựng cơ bản) là 1.149.349 triệu đồng.
4. Bội chi ngân sách địa phương năm 2024: Mức bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh năm 2024 là 115.700 triệu đồng, được sử dụng để chi thực hiện các dự án đầu tư từ nguồn vốn vay nước ngoài.
5. Tổng số vay tối đa trong năm 2024 của ngân sách địa phương là 134.000 triệu đồng (vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước), trong đó: vay để trả nợ gốc là 18.300 triệu đồng; vay để bù đắp bội chi là 115.700 triệu đồng;
6. Số trả nợ gốc các khoản vay của ngân sách địa phương là 18.300 triệu đồng, gồm: trả nợ Bộ Tài chính vốn vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước 18.300 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2024 như sau:
Tổng dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2024 là 11.727.638 triệu đồng, được phân bổ cho các lĩnh vực, nhiệm vụ chi cụ thể như sau:
1. Dự toán chi các nhiệm vụ do ngân sách cấp tỉnh đảm nhiệm theo phân cấp là 8.010.415 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển (bao gồm cả chi đầu tư từ nguồn vốn vay để bù đắp bội chi) 1.448.634 triệu đồng;
b) Chi thường xuyên 3.719.811 triệu đồng;
c) Chi trả nợ lãi, phí các khoản vay 12.200 triệu đồng;
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng;
đ) Chi dự phòng của ngân sách cấp tỉnh 109.842 triệu đồng;
e) Chi tạo nguồn, điều chỉnh chính sách tiền lương 408.975 triệu đồng.
2. Dự toán chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương là 2.309.753 triệu đồng;
3. Dự toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố 3.717.223 triệu đồng, gồm:
a) Bổ sung cân đối 2.883.152 triệu đồng;
b) Bổ sung tiền lương cơ sở 1,8 triệu đồng /tháng và các chế độ chính sách 609.037 triệu đồng;
c) Bổ sung các chính sách, nhiệm vụ 225.034 triệu đồng.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo quy định của pháp luật, trong đó tập trung chỉ đạo:
1. Số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách xã năm 2024 và giai đoạn 2023 - 2025 được ổn định bằng năm 2023.
2. Thu hồi về ngân sách cấp tỉnh các khoản giảm chi do thực hiện việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế theo Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017, Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII, để dành nguồn tập trung bố trí thực hiện các dự án, chính sách quan trọng về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
3. Thực hiện sử dụng kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước để lập, thẩm định, quyết định hoặc phê duyệt, công bố, điều chỉnh quy hoạch theo Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 16/6/2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030.
4. Tiếp tục triển khai thực hiện nghiêm túc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác theo Quyết định số 13/2019/QĐ-UBND ngày 12/8/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái và các quy định hiện hành của pháp luật.
5. Tiếp tục thực hiện khoán chi, đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với các nhiệm vụ chi thường xuyên của ngân sách địa phương theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng, hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên và Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái và Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế phụ lục của Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái. Riêng kinh phí thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt theo quy định tại khoản 1 Điều 77 của Luật Bảo vệ môi trường ngày 17/11/2020, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn cơ sở thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt thông qua hình thức đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; trường hợp không thể lựa chọn thông qua hình thức đấu thầu thì thực hiện theo hình thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
Thực hiện phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng, đấu thầu, bao gồm cá phê duyệt dự toán kinh phí (hoặc phê duyệt giá trị hợp đồng) đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ đối với các sản phẩm, dịch vụ công do cấp huyện thực hiện theo số lượng, khối lượng nhiệm vụ; giá, đơn giá, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định và dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao; kinh phí đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ được quyết toán theo chế độ quy định trên cơ sở số lượng, chất lượng sản phẩm dịch vụ được nghiệm thu thực tế.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị dự toán tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương trong năm 2024 theo quy định từ một phần nguồn thu được để lại theo chế độ; tiết kiệm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương, khoản có tính chất lương và các khoản chi cho con người theo chế độ); nguồn thực hiện cải cách tiền lương đến hết năm 2023 còn dư chuyển sang (nếu có). Đồng thời, dành 70% nguồn tăng thu thực hiện của ngân sách địa phương so với dự toán năm 2023 được cấp trên giao để tạo nguồn cải cách tiền lương trong năm 2024.
Đối với nguồn tăng thu ngân sách địa phương (không kể thu tiền sử dụng đất), loại trừ thêm một số khoản thu gắn với nhiệm vụ chi cụ thể, gồm: thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường, giải phóng mặt bằng và thu từ xử lý tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quyết định sử dụng để chi đầu tư theo quy định; thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa; phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản; thu từ quỹ đất công ích, thu hoa lợi, công sản tại xã; thu tiền cho thuê, cho thuê mua, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải được cấp có thẩm quyền giao.
7. Tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đối với một số lĩnh vực có khả năng xã hội hóa cao thông qua việc điều chỉnh mức thu giá, phí phù hợp với khả năng người nộp như: dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải sinh hoạt; dịch vụ công (sự nghiệp kinh tế; y tế; đào tạo nghề; giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi).
8. Đối với các khoản viện trợ không hoàn lại thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước phát sinh trong năm, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung dự toán thu, dự toán chi cho các đơn vị tiếp nhận và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XIX - Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây