492977

Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình

492977
LawNet .vn

Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình

Số hiệu: 62/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Nguyễn Tiến Thành
Ngày ban hành: 11/10/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 62/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
Người ký: Nguyễn Tiến Thành
Ngày ban hành: 11/10/2021
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 11 tháng 10 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH THÁI BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ Quyết định số 1535/OĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ Tướng Chính phủ về giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Thông báo kết luận số 253-TB/TU ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, tỉnh Thái Bình;

Xét Tờ trình số 158/TTr-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tình về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-HĐND ngày 10 tháng 10 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mục tiêu, định hướng kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

1. Mục tiêu:

Tiếp tục cơ cấu lại và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư công, thu hút tối đa và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư phát triển, hoàn thiện cơ bản hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thiết yếu, phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và cơ cấu lại nền kinh tế.

2. Định hướng:

a) Tập trung bố trí vốn để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và hoàn thành các dự án trọng điểm, cần thiết, cấp bách làm cơ sở đẩy mạnh sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, có tính kết nối và có sức lan tỏa cao; khai thác tối đa, sử dụng hiệu quả nguồn vốn của các thành phần kinh tế khác. Không bố trí vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước vào các lĩnh vực, dự án mà các thành phần kinh tế khác có thể đầu tư.

b) Cân đối bố trí mức vốn hợp lý cho các ngành, lĩnh vực bảo đảm sự phát triển toàn diện về kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh.

c) Tiếp tục thực hiện phân cấp quản lý vốn đầu tư cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tạo sự chủ động, linh hoạt trong việc thực hiện mục tiêu của các địa phương, cũng như góp phần hoàn thành mục tiêu chung phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

Điều 2. Nguồn vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

1. Nguồn vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021- 2025 là 16.282.600 triệu đồng, gồm:

a) Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 4.046.600 triệu đồng.

b) Thu sử dụng đất: 7.600.000 triệu đồng (bao gồm 10% kinh phí để thực hiện quy hoạch, kiểm kê, đo đạc đất đai, lập bản đồ hiện trạng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 760.000 triệu đồng).

c) Thu từ nguồn sử dụng đất để thực hiện các dự án trọng điểm theo các Thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy trong giai đoạn 2021-2025: 4.400.000 triệu đồng.

d) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 236.000 triệu đồng.

2. Nguồn vốn ngân sách địa phương phân cấp theo các cấp ngân sách như sau:

a) Nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh: 10.151.000 triệu đồng, gồm:

- Vốn tập trung để lại ngân sách tỉnh: 3.251.700 triệu đồng.

- Thu sử dụng đất để lại ngân sách tỉnh: 2.499.300 triệu đồng.

- Thu từ nguồn sử dụng đất để thực hiện các dự án trọng điểm theo các Thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy trong giai đoạn 2021-2025:4.400.000 triệu đồng.

b) Nguồn vốn ngân sách cấp huyện: 3.517.600 triệu đồng, gồm:

- Vốn ngân sách tỉnh phân cấp cho huyện, thành phố (30%): 794.860 triệu đồng.

- Thu sử dụng đất để lại ngân sách huyện: 1.998.855 triệu đồng (chưa bao gồm tiền đất dự kiến thực hiện đầu tư các danh mục công trình, dự án phát triển đô thị thành phố Thái Bình giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2035 theo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Thông báo số 126-TB/TU ngày 19 tháng 4 năm 2021).

- Vốn xổ số kiến thiết: 236.000 triệu đồng.

- Bổ sung từ ngân sách tỉnh nguồn vốn hỗ trợ huyện, thành phố xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách cấp tỉnh theo Nghị quyết số 30/2020/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2020 và Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 02 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 487.885 triệu đồng.

c) Nguồn vốn ngân sách cấp xã: 1.854.000 triệu đồng từ nguồn thu sử dụng đất để lại ngân sách xã.

Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

1. Nguyên tắc chung: Thực hiện theo nguyên tắc phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội; Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020, Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật liên quan.

2. Vốn đầu tư công giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách tỉnh: Thực hiện theo nguyên tắc phân bổ vốn quy định tại Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025.

Điều 4. Phương án phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

1. Nguồn ngân sách tỉnh: 10.151.000 triệu đồng, phân bổ như sau:

a) Thực hiện các nhiệm vụ chung của tỉnh: 1.272.083 triệu đồng, gồm:

- Trả vay Ngân hàng Phát triển (tín dụng ưu đãi): 25.000 triệu đồng.

- Trả gốc vay Ngân hàng Công thương (Đề án vay vốn Bệnh viện Nhi): 100.000 triệu đồng.

- Trả nợ gốc vay lại vốn vay nước ngoài: 181 triệu đồng.

- Trả nợ dự án REII: 110.047 triệu đồng.

- Thực hiện cơ chế nước sạch của tỉnh: 336.855 triệu đồng (trong đó bố trí thực hiện: 320.855 triệu đồng, thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh: 16.000 triệu đồng).

- Thực hiện các cơ chế chính sách khuyến khích đầu tư giai đoạn 2021-2025: 700.000 triệu đồng.

b) Bố trí cho các dự án hoàn thành đã phê duyệt quyết toán: 1.049.584 triệu đồng (trong đó thanh toán nợ: 258.956 triệu đồng; thu hồi tạm ứng 786.536 triệu đồng; trả vay Quỹ Phát triển đất 4.092 triệu đồng).

(Chi tiết tại Biểu 01)

c) Bố trí cho các dự án hoàn thành chưa phê duyệt quyết toán: 562.207 triệu đồng (trong đó thanh toán nợ: 357.631 triệu đồng; thu hồi tạm ứng 159.327 triệu đồng; trả vay Quỹ Phát triển đất 45.249 triệu đồng).

(Chi tiết tại Biểu 02)

d) Đối ứng các dự án ODA: 105.000 triệu đồng

(Chi tiết tại Biểu 07)

đ) Vốn nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP trọng điểm: 1.935.589 triệu đồng (trong đó thực hiện dự án: 1.797.583 triệu đồng; trả vay Quỹ Phát triển đất 138.006 triệu đồng).

(Chi tiết tại tiểu mục 1, mục A- Biểu 03; mục A- Biểu 04)

e) Dự án chuyển tiếp: 1.989.944 triệu đồng, gồm:

- Bố trí đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ: 710.000 triệu đồng (trong đó thực hiện dự án: 645.313 triệu đồng; thu hồi tạm ứng 11.000 triệu đồng; trả vay Quỹ Phát triển đất 53.687 triệu đồng).

(Chi tiết tại mục B2- Biểu 03)

- Bố trí cho các dự án chuyển tiếp thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp tỉnh: 1.279.944 triệu đồng (trong đó thực hiện dự án: 1.189.423 triệu đồng; thu hồi tạm ứng 58.565 triệu đồng; trả vay Quỹ Phát triển đất 31.956 triệu đồng).

(Chi tiết tại mục 4 - Biểu 04)

g) Vốn quy hoạch, chuẩn bị đầu tư và sửa chữa lớn: 136.000 triệu đồng, gồm:

- Lập Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050: 36.000 triệu đồng.

- Vốn chuẩn bị đầu tư: 50.000 triệu đồng.

- Vốn sửa chữa lớn: 50.000 triệu đồng.

h) Dự án khởi công mới: 2.761.757 triệu đồng, gồm:

- Bố trí đối ứng các dự án sử dụng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ: 266.000 triệu đồng (trong đó đối ứng Dự án đầu tư xây dựng các tuyến đường trục kết nối với các khu chức năng trong Khu kinh tế: 200.000 triệu đồng).

(Chi tiết tại tiểu mục 2, mục A và mục B3- Biểu 03)

- Bố trí cho các dự án khởi công mới sử dụng nguồn ngân sách tỉnh: 2.495.757 triệu đồng (trong đó thực hiện dự án 2.492.757 triệu đồng, thu hồi tạm ứng: 3.000 triệu đồng), gồm:

+ Bố trí cho các công trình thuộc cấp tỉnh quản lý: 2.064.757 triệu đồng (trong đó thực hiện dự án: 2.061.757 triệu đồng; thu hồi tạm ứng: 3.000 triệu đồng).

+ Hỗ trợ bổ sung qua ngân sách huyện: 431.000 triệu đồng (trong đó năm 2021 hỗ trợ bổ sung qua ngân sách huyện 151.000 triệu đồng; giai đoạn 2022-2025 hỗ trợ bổ sung qua ngân sách huyện mỗi huyện 40.000 triệu đồng để thực hiện 01 dự án trọng điểm, kết nối của địa phương: 280.000 triệu đồng).

(Chi tiết tại Biểu 05)

i) Dự phòng: 338.835 triệu đồng để thực hiện các dự án, nhiệm vụ phát sinh trong giai đoạn 2021-2025 (các dự án xử lý cấp bách, phòng chống thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ cấp thiết khác).

Đối với các dự án cần triển khai thực hiện trong giai đoạn 2021-2025 nhưng chưa cân đối được nguồn vốn (Chi tiết tại Biểu 06), Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành chức năng có liên quan tiếp tục rà soát các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực khai thác các nguồn thu còn tiềm năng, phấn đấu tăng thu ngân sách để có nguồn bổ sung vốn đầu tư công. Căn cứ nguồn thu của ngân sách tỉnh và khả năng cân đối nguồn vốn, Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp có thẩm quyền bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, trong đó ưu tiên bố trí thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh và bố trí triển khai một số dự án quan trọng, cấp bách của địa phương khỉ có nguồn.

2. Nguồn ngân sách cấp huyện, xã

Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 quy định tại Nghị quyết số 31/2020/NQ-HĐND ngày 10 tháng 11 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh và dự kiến khả năng nguồn vốn ngân sách cấp huyện, xã giai đoạn 2021-2025, giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã căn cứ vào dự kiến khả năng nguồn vốn thuộc cấp mình quản lý, xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 trình cấp cỏ thẩm quyền phê duyệt theo quy định.

Điều 5. Các giải pháp thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025

1. Tập trung chỉ đạo thực hiện hoàn thành Kế hoạch đầu tư công năm 2021 và giai đoạn 2021-2025, triển khai phân bổ sớm kế hoạch vốn đầu tư công ngay từ đầu giai đoạn để các chủ đầu tư chủ động triển khai thực hiện. Chủ động có giải pháp cụ thể tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc hoàn thiện hồ sơ, thủ tục; chỉ đạo quyết liệt công tác giải phóng mặt bằng để đẩy nhanh tiến độ thi công công trình, dự án. Lựa chọn nhà thầu có đầy đủ năng lực, kinh nghiệm để triển khai đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng.

2. Đối với công trình hoàn thành nhưng chưa quyết toán khẩn trương hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để phê duyệt quyết toán theo quy định. Đối với công trình chuyển tiếp, thực hiện rà soát cắt giảm các hạng mục công trình chưa thật cần thiết, chọn điểm dừng kỹ thuật hợp lý hoặc phân kỳ đầu tư để tập trung vốn cho các hạng mục, các dự án thật sự cấp thiết và phù hợp với khả năng nguồn vốn.

3. Đẩy mạnh thu hút các nguồn lực ngoài xã hội cho đầu tư; tranh thủ các nguồn vốn hỗ trợ từ Trung ương; đẩy nhanh tiến độ thực hiện đấu thầu, đấu giá quyền sử dụng đất các khu đất quy hoạch để tạo nguồn triển khai các công trình trọng điểm theo các Thông báo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy; rà soát các nguồn thu ngân sách trên địa bàn, tích cực khai thác các nguồn thu còn tiềm năng, phấn đấu tăng thu ngân sách để tập trung nguồn vốn thực hiện các công trình trọng điểm, thu hồi tạm ứng và thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản.

4. Tiếp tục đổi mới công tác lập, theo dõi, đánh giá kế hoạch đầu tư công, trong đó đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý dự án đầu tư công; đánh giá hoạt động đấu thầu qua mạng để tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động đấu thầu qua mạng trên địa bàn tỉnh. Thực hiện nghiêm Kết luận số 45-KL/TU ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản.

5. Thực hiện nghiêm Luật Đầu công, các quy định của Trung ương, của tỉnh về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản. Tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh giá đầu tư việc thực hiện dự án và tiến độ giải ngân các nguồn vốn, kịp thời ngăn chặn và kiên quyết xử lý những sai phạm trong đầu tư xây dựng cơ bản ngay từ khi mới phát sinh. Triển khai bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ về Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng,... các văn bản hướng dẫn để nâng cao năng lực quản lý cho các chủ đầu tư, các ban quản lý dự án, nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ, công chức trong thực hiện và quản lý đầu tư xây dựng cơ bản.

Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật; căn cứ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách và tình hình thực tế của tỉnh xây dựng kế hoạch đầu từ công hàng năm trình Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Chỉ đạo các đơn vị khẩn trương hoàn thiện thủ tục đầu tư, các dự án chưa đảm bảo thủ tục, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến trước khi giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho từng dự án theo đúng quy định của pháp luật.

- Đối với các nhiệm vụ, nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết; nguồn vốn dự phòng, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ các quy định của phập luật, tình hình triển khai thực hiện, dự kiến phân bổ, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Điều 7. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khoá XVII Kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất thông qua ngày 11 tháng 10 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tình;
- Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước Thái Bình;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình; Công báo tỉnh; Cổng thông tin điện tử Thái Bình; Trang thông tin điện tử Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình;
- Lưu: VTVP.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành

 

 

 

 

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác