Nghị quyết 60/2011/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2012 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách nhà nước quản lý và phân bổ do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Nghị quyết 60/2011/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2012 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách nhà nước quản lý và phân bổ do tỉnh Đồng Tháp ban hành
Số hiệu: | 60/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp | Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 10/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 60/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Tháp |
Người ký: | Lê Vĩnh Tân |
Ngày ban hành: | 10/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2011/NQ-HĐND |
Đồng Tháp, ngày 10 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2012 BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Thực hiện Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2012;
Sau khi xem xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2012 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế & Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển (vốn ĐTPT) năm 2012 bằng nguồn vốn cân đối ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ, với những nội dung như sau:
Tổng nguồn vốn ĐTPT năm 2012 là: 1.564,151 tỷ đồng.
Phân bổ cụ thể:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương (NSĐP): 724 tỷ đồng;
Trong đó: vốn đầu tư lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, dạy nghề là 145 tỷ đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 25 tỷ đồng; chia theo phân cấp quản lý ngân sách:
- Cấp Tỉnh quản lý 210 tỷ đồng (NSTT); trong đó: Vốn đầu tư lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, dạy nghề là 48,5 tỷ đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 25 tỷ đồng;
- Cấp huyện quản lý là 514 tỷ đồng (bao gồm: vốn NSTT 214 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất 300 tỷ đồng); trong đó: vốn đầu tư lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo, dạy nghề là 96,5 tỷ đồng;
Phần vốn NSTT do cấp Tỉnh quản lý (210 tỷ đồng); bố trí như sau:
a. Vốn chuẩn bị đầu tư: 25 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 11,90%, trong đó vốn cấp cho lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo và dạy nghề là 5,5 tỷ đồng, lĩnh vực khoa học công nghệ là 5,0 tỷ đồng.
b. Vốn chuẩn bị thực hiện đầu tư (CBTHĐT) và thực hiện đầu tư (THĐT): 185 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 88,10%; bao gồm:
- Nông - Lâm - Thuỷ lợi: 84,970 tỷ đồng.
- Giao thông: 20 tỷ đồng.
- Giáo dục và Đào tạo: 43 tỷ đồng.
- Khoa học công nghệ, điều tra cơ bản, bảo vệ môi trường: 20 tỷ đồng.
- An ninh - Quốc phòng: 10,030 tỷ đồng.
- Quản lý nhà nước, Đảng, Đoàn thể, Hiệp hội: 7,0 tỷ đồng.
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 01 đính kèm)
2. Vốn Xổ số kiến thiết: 400 tỷ đồng, bao gồm:
- Tỉnh trực tiếp quản lý: 289 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 72,25% tổng vốn;
- Huyện trực tiếp quản lý: 111 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 27,75% tổng vốn;
Phân bổ theo từng lĩnh vực như sau:
a. Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo: 230 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 57,50%; trong đó:
- Tỉnh trực tiếp quản lý: 130 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 56,52%;
- Huyện trực tiếp quản lý: 100 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 43,48%;
b. Lĩnh vực Y tế: 60 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 15,0%
Tỉnh trực tiếp quản lý: 60 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 100%;
c. Lĩnh vực Văn hoá - Xã hội (VH-XH): 30 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 7,5%; Tỉnh trực tiếp quản lý: 30 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 100%;
d. Lĩnh vực Giao thông: 80 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 20,0%, trong đó:
- Tỉnh trực tiếp quản lý: 69 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 86,25%;
- Huyện trực tiếp quản lý: 11 tỷ đồng; chiếm tỷ lệ: 13,75%;
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 02 đính kèm)
3. Vốn NSTW hỗ trợ có mục tiêu: 342,151 tỷ đồng; phân bổ cho các mục tiêu như sau:
- Chương trình phát triển kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long: 115 tỷ đồng;
- Hỗ trợ nhiệm vụ An ninh Quốc phòng: 14 tỷ đồng;
- Hỗ trợ chương trình bảo vệ và phát triển rừng bền vững: 2 tỷ đồng;
- Hỗ trợ đầu tư hạ tầng tỉnh, huyện mới chia tách: 28 tỷ đồng;
- Hỗ trợ chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, thuỷ sản: 10 tỷ đồng;
- Hỗ trợ các Trung tâm y tế tỉnh: 12 tỷ đồng;
- Hỗ trợ đầu tư trụ sở xã: 6 tỷ đồng;
- Hỗ trợ đối ứng ODA: 35 tỷ đồng;
- Hỗ trợ phòng chống lụt bão: 10 tỷ đồng;
- Hỗ trợ nhà ở đất ở giải quyết việc làm cho đồng bào dân tộc thiểu số
(Chương trình CTDC): 110,151 tỷ đồng;
(Danh mục công trình sẽ được bố trí khi Bộ KH&ĐT giao chỉ tiêu)
4. Vốn nước ngoài: 90 tỷ đồng.
(Danh mục công trình sẽ được bố trí khi Bộ KH&ĐT giao chỉ tiêu)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2012 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý, theo đúng quy định của Nhà nước. Trong quá trình triển khai thực hiện, Uỷ ban nhân dân tỉnh được điều chỉnh vốn trong nội bộ ngành, lĩnh vực; việc bổ sung danh mục ngoài kế hoạch đầu năm hoặc điều chỉnh vốn làm thay đổi kế hoạch vốn đầu tư cho các ngành, lĩnh vực phải được thoả thuận của Thường trực Hội đồng nhân dân và báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khoá VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2011 và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây