Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí tổ chức Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí tổ chức Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 56/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 18/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 56/2016/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 18/07/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2016/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Xét Tờ trình số 107/TTr-UBND ngày 04/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về chính sách xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 35/BC-HĐND của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí tổ chức Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV - Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2016./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ TỔ CHỨC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2016/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại (XTTM) trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là đơn vị chủ trì), các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình, cơ quan quản lý Chương trình và các cơ quan, đơn vị khác có liên quan.
b) Nghị quyết này không áp dụng đối với các chương trình XTTM quốc gia, các chương trình xúc tiến của các Bộ, ngành Trung ương phối hợp với tỉnh Lào Cai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Điều kiện được hưởng hỗ trợ
1. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình, gồm: UBND các huyện, thành phố; Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Trung tâm Xúc tiến thương mại, Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển Công nghiệp thuộc Sở Công thương, các tổ chức đóng trên địa bàn tỉnh Lào Cai có chương trình, nội dung XTTM theo Nghị quyết, điều kiện cụ thể do UBND tỉnh Lào Cai quy định.
2. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình, gồm: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, các tổ chức XTTM được thành lập theo quy định hiện hành, hoạt động sản xuất, kinh doanh ngành, hàng phù hợp với định hướng, mục tiêu phát triển xuất khẩu hàng hóa, thị trường trong nước, kích cầu nội địa và thương mại nông thôn, miền núi phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch, đề án, chương trình phát triển kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ.
Chương II
NỘI DUNG HỖ TRỢ VÀ MỨC HỖ TRỢ
Điều 3. Hỗ trợ thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo các ngành hàng
1. Nội dung: Chi phí mua tư liệu; Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu; Chi phí xuất bản và phát hành.
2. Mức hỗ trợ: 70% các khoản chi phí, nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/1 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
Điều 4. Hỗ trợ tuyên truyền xuất khẩu
Căn cứ dự toán thực hiện Chương trình hàng năm, UBND tỉnh quyết định mức hỗ trợ cụ thể nhưng không vượt quá mức sau đây:
1. Quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của vùng, địa phương ra thị trường nước ngoài (ưu tiên những sản phẩm thế mạnh của đồng bào dân tộc miền núi, vùng cao, biên giới), gồm: Chi phí thiết kế, xây dựng kế hoạch, nội dung truyền thông; chi phí sản xuất, xuất bản và phát hành trong nước và nước ngoài để giới thiệu, quảng bá hình ảnh ngành hàng, chỉ dẫn địa lý: Hỗ trợ 70% chi phí theo hợp đồng.
2. Mời đại diện cơ quan truyền thông nước ngoài đến tỉnh Lào Cai để viết bài, làm phóng sự trên báo, tạp chí, truyền thanh, truyền hình, internet nhằm quảng bá cho xuất khẩu của tỉnh Lào Cai: Hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm truyền thông hoàn thành (bộ phim đã phát sóng, bài viết đã đăng…).
3. Quảng bá, hỗ trợ thâm nhập thị trường nước ngoài đối với thương hiệu các hàng hóa, dịch vụ đặc trưng thuộc thương hiệu của tỉnh: Hỗ trợ 100% kinh phí.
Điều 5. Hỗ trợ điều tra, khảo sát, tìm hiểu thị trường trong nước và nước ngoài
Tổ chức đoàn giao thương cho các đơn vị, doanh nghiệp của tỉnh tham gia khảo sát thị trường nước ngoài hàng năm 02 đợt, số lượng không quá 20 đại biểu/đợt. Trong đó, hỗ trợ cho mỗi doanh nghiệp là 01 người, cán bộ tổ chức Chương trình của đơn vị chủ trì hỗ trợ theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Nội dung hỗ trợ gồm: Vé máy bay khứ hồi cho các đơn vị tham gia thực hiện chương trình; Tổ chức hội thảo giao thương: Thuê hội trường, thiết bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu; Công tác phí cho cán bộ tổ chức Chương trình: Định mức chi áp dụng theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính; Tuyên truyền quảng bá, mời khách đến tham dự, giao dịch; Các Khoản chi khác (nếu có).
2. Mức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% các khoản chi phí, nhưng tối đa không quá 40.000.000 (bốn mươi triệu) đồng/1 đơn vị tham gia trong các trường hợp đoàn đa ngành có tối thiểu 15 doanh nghiệp tham gia, tối đa không quá 05 ngành; đoàn chuyên ngành có tối thiểu 07 doanh nghiệp tham gia.
Điều 6. Hỗ trợ đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào tỉnh Lào Cai điều tra, khảo sát, tìm hiểu giao dịch thương mại
Hàng năm căn cứ tổng dự toán thực hiện Chương trình, UBND tỉnh quyết định mức hỗ trợ cụ thể cho các nội dung sau: Thuê và trang trí hội trường, trang thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, tuyên truyền quảng bá; công tác phí cho cán bộ đơn vị chủ trì đi cùng đoàn để thực hiện công tác tổ chức và chi phí ăn ở, đi lại tại tỉnh Lào Cai cho doanh nghiệp nước ngoài; Chi phí đón tiếp đoàn doanh nghiệp nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành của tỉnh.
Điều 7. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nghiệp vụ XTTM
1. Nội dung hỗ trợ: Chi phí giảng viên, thuê lớp học (bao gồm cả lễ tân, khánh tiết), thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên để đào tạo, tập huấn nâng cao nghiệp vụ XTTM cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Đào tạo, tập huấn kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ, mạng lưới phân phối; Hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể hoạt động trong những ngành đặc thù.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% kinh phí đối với đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể; hỗ trợ 100% kinh phí đối với đối tượng là các tổ chức xúc tiến thương mại, công chức, viên chức nhà nước có liên quan.
Điều 8. Hỗ trợ xây dựng phát triển thương hiệu
1. Nội dung: Tuyên truyền quảng bá, tập huấn nghiệp vụ cho các doanh nghiệp của tỉnh trong việc xây dựng thương hiệu, quảng bá thương hiệu, duy trì và phát triển thương hiệu sản phẩm của địa phương.
2. Mức hỗ trợ: 50% chi phí đăng ký thương hiệu, nhãn hiệu sản phẩm của địa phương, mức tối đa không quá 10.000.000 (mười triệu) đồng/sản phẩm.
Điều 9. Hỗ trợ tham gia hội chợ nước ngoài
1. Nội dung hỗ trợ: Chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng; Dịch vụ phục vụ: Điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng); Trang trí tổng thể khu vực gian hàng của tỉnh; Chi phí tổ chức lễ khai mạc (nếu là hội chợ, triển lãm riêng của tỉnh), giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng; Chi phí tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, thiết bị, trang trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an ninh, lễ tân, nước uống, tài liệu, diễn giả; Trình diễn sản phẩm: Thuê địa điểm, thiết kế và trang trí sân khấu, âm thanh, ánh sáng, trang thiết bị, người trình diễn, người dẫn chương trình, phiên dịch; Công tác phí cho cán bộ tham gia, tổ chức chương trình; Các khoản chi khác (nếu có).
2. Mức hỗ trợ: 100% kinh phí nhưng không quá 50.000.000 (năm mươi triệu) đồng/1 đơn vị tham gia.
Điều 10. Hỗ trợ tham gia hội chợ trong nước
1. Nội dung hỗ trợ: Chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ, công tác phí cho đơn vị chủ trì thực hiện công tác đầu mối tổ chức và giúp đỡ cho doanh nghiệp của tỉnh.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí đối với đối tượng là tổ chức XTTM của tỉnh; Hỗ trợ 50% kinh phí cho đối tượng là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh. Tối đa không quá 02 gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m)/1 doanh nghiệp và không quá 6.000.000 đồng/1 đơn vị sản xuất, kinh doanh tham gia.
Điều 11. Hỗ trợ tổ chức hội chợ cấp huyện
1. Nội dung: Hàng năm, định kỳ luân phiên tổ chức các hội chợ cấp huyện (khuyến khích tổ chức gắn với các sự kiện lễ hội, chính trị của huyện, thành phố) nhằm góp phần quảng bá sản phẩm của địa phương, kích cầu tiêu dùng, đưa hàng Việt về nông thôn, khuyến khích người Việt Nam dùng hàng Việt Nam; Quy mô hội chợ tối thiểu đạt 100 gian hàng, thể hiện đúng tính chất của hội chợ, trong đó tối thiểu có 20% gian hàng giới thiệu, quảng bá sản phẩm của địa phương và của tỉnh.
2. Mức hỗ trợ: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% chi phí dàn dựng gian hàng, tối đa không quá 70.000.000 (bảy mươi triệu) đồng/kỳ hội chợ, phần kinh phí còn lại do doanh nghiệp đóng góp.
(gồm chi phí cấu thành gian hàng, kể cả chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng, dịch vụ điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ, công tác phí cho đơn vị chủ trì thực hiện công tác đầu mối tổ chức và giúp đỡ cho doanh nghiệp của tỉnh).
Điều 12. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được hình thành từ các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước giao hàng năm theo kế hoạch;
b) Đóng góp, tài trợ của các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước;
c) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí cho Chương trình theo nguyên tắc:
a) Kinh phí được giao trong dự toán chi ngân sách hàng năm cho cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình sau khi được UBND tỉnh phê duyệt;
b) Hỗ trợ đơn vị tham gia thực hiện Chương trình thông qua đơn vị chủ trì thực hiện
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Căn cứ vào nội dung và mức hỗ trợ kinh phí tổ chức Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai tại quy định này, UBND tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện đảm bảo đạt hiệu quả./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây