Nghị quyết 53/2010/QH12 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2011 do Quốc hội ban hành
Nghị quyết 53/2010/QH12 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2011 do Quốc hội ban hành
Số hiệu: | 53/2010/QH12 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 15/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 04/12/2010 | Số công báo: | 713-714 |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 53/2010/QH12 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Quốc hội |
Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 15/11/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | 04/12/2010 |
Số công báo: | 713-714 |
Tình trạng: | Đã biết |
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 53/2010/QH12 |
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2011
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều
theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
và Nghị quyết số 52/2010/QH12 ngày 10 tháng
11 năm 2010 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Báo cáo số 17/BC-CP ngày 15 tháng 10 năm 2010 của Chính phủ về phương
án phân bổ ngân sách trung ương năm 2011; Báo cáo thẩm tra số 1634/BC-UBTCNS12
ngày 18 tháng 10 năm 2010 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội; Báo
cáo tiếp thu, giải trình số 393/BC-UBTVQH12 ngày 13 tháng 11 năm 2010 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2011 và ý kiến của
các vị đại biểu Quốc hội,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tổng số thu cân đối ngân sách trung ương năm 2011 là 398.679 tỷ đồng (ba trăm chín mươi tám nghìn sáu trăm bảy mươi chín tỷ đồng). Tổng số thu cân đối ngân sách địa phương là 206.321 tỷ đồng (hai trăm linh sáu nghìn ba trăm hai mươi mốt tỷ đồng).
Tổng số chi cân đối ngân sách trung ương năm 2011 là 519.279 tỷ đồng (năm trăm mười chín nghìn hai trăm bảy mươi chín tỷ đồng), bao gồm cả 126.208 tỷ đồng bổ sung cân đối, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.
Điều 2. Phân bổ ngân sách trung ương năm 2011 cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và mức bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo các Phụ lục số 1, 2, 3 và 4 kèm theo.
Điều 3. Thời kỳ ổn định ngân sách địa phương là 5 năm, từ năm ngân sách 2011 đến hết năm ngân sách 2015.
Điều 4. Về phân giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2011, đề nghị Chính phủ:
1. Giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách và mức phân bổ ngân sách trung ương cho từng Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết của Quốc hội, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội và thông báo đến từng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán chi ngân sách địa phương, quyết định phân bổ dự toán ngân sách cấp mình theo quy định của pháp luật.
3. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Ủy ban nhân dân các cấp quyết định giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2011 đến từng đơn vị trước ngày 31 tháng 12 năm 2010; đối với 3.500 tỷ đồng đầu tư trở lại cho Tập đoàn dầu khí Việt Nam, Chính phủ báo cáo phương án đầu tư cụ thể với Quốc hội tại kỳ họp thứ chín xem xét trước khi chỉ đạo sử dụng cụ thể theo quy định của pháp luật; thực hiện công khai dự toán ngân sách theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước; báo cáo Quốc hội về tiến độ, kết quả phân giao dự toán ngân sách của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương tại kỳ họp thứ chín, Quốc hội khóa XII.
4. Chỉ đạo các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và các địa phương rà soát danh mục các dự án đầu tư, huy động các nguồn lực đầu tư và bố trí tập trung để xây dựng, nâng cấp kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội; ưu tiên bố trí hoàn trả vốn ngân sách ứng trước, vốn cho các dự án chuyển tiếp có hiệu quả để sớm hoàn thành và đưa vào sử dụng. Về hỗ trợ đầu tư các dự án, công trình cấp bách của địa phương:
Ngân sách trung ương chỉ hỗ trợ một phần vốn đầu tư tập trung chủ yếu cho lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trong thời gian không quá 2 năm đối với các tỉnh có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, chỉ cân đối được ngân sách địa phương từ 50% trở xuống, ưu tiên các tỉnh Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam Bộ; hỗ trợ đầu tư các dự án, công trình theo quyết định của cơ quan lãnh đạo cao nhất.
Chủ động sắp xếp chi thường xuyên trên tinh thần triệt để tiết kiệm chi, chống lãng phí; ưu tiên bố trí thực hiện các nhiệm vụ chính trị quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện các chính sách an sinh xã hội và điều chỉnh tiền lương.
Điều 5. Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban Tài chính - Ngân sách, Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban khác của Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và các đại biểu Quốc hội theo chức năng, nhiệm vụ của mình, giám sát việc phân giao và chấp hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2011 của các Bộ, cơ quan khác ở Trung ương và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật./.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ tám thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010./.
|
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây