Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, nhiệm kỳ 2021-2026
Số hiệu: | 52/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Võ Văn Bình |
Ngày ban hành: | 08/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 52/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Võ Văn Bình |
Ngày ban hành: | 08/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/NQ-HĐND |
Tiền Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH NỘI QUY KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 629/2019/UBTVQH14 ngày 30 tháng 01 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội hướng dẫn một số hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Xét Tờ trình số 62/TTr-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về việc ban hành Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang Khóa X, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày thông qua.
Trong quá trình thực hiện Nội quy kỳ họp, nếu có vấn đề mới phát sinh hoặc không còn phù hợp, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế./.
|
CHỦ
TỊCH |
KỲ HỌP HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 52/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Điều 1. Kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh là hình thức hoạt động chủ yếu của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tại kỳ họp, Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và ban hành nghị quyết về các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh họp mỗi năm ít nhất hai kỳ họp. Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ vào kỳ họp thứ nhất của Hội đồng nhân dân tỉnh đối với năm bắt đầu nhiệm kỳ và vào các kỳ họp cuối cùng của năm trước đó đối với năm liền kề tiếp theo trong nhiệm kỳ theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kỳ họp chuyên đề để giải quyết công việc phát sinh đột xuất khi Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh yêu cầu.
4. Kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh có thể tổ chức họp trực tiếp hoặc trực tuyến.
5. Kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tham dự.
Điều 2. Chủ tọa kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh Chủ tọa kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, các Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh trong việc điều hành kỳ họp theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Chủ tọa kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh điều hành kỳ họp bảo đảm dân chủ, đúng pháp luật, đúng chương trình kỳ họp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua, bảo đảm để Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn của mình và đảm bảo sự thành công của kỳ họp.
3. Khi cần thiết, Chủ toạ kỳ họp có thể đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh chương trình kỳ họp và xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh các nội dung khác thuộc thẩm quyền.
Điều 3. Thư ký kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Công tác thư ký kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh do Văn phòng Đoàn Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện.
2. Công tác thư ký kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh bao gồm các nội dung sau:
a) Lập danh sách đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có mặt, vắng mặt trong các phiên họp và trong kỳ họp.
b) Ghi biên bản phiên họp, kỳ họp.
c) Tổng hợp đầy đủ, trung thực, chính xác ý kiến của đại biểu tại phiên họp toàn thể và tại cuộc họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân.
d) Giúp Chủ tọa kỳ họp trong việc thực hiện quy trình, thủ tục tại kỳ họp, cung cấp thông tin, tài liệu tuyên truyền về kỳ họp.
đ) Tiếp nhận phiếu đề nghị giải trình, chất vấn, xin ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh từ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
e) Thực hiện nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tọa kỳ họp.
Điều 4. Trách nhiệm của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham dự đầy đủ các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh, nghiên cứu các tài liệu trình kỳ họp để tham gia ý kiến thảo luận, biểu quyết các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không tham dự kỳ họp thì phải có lý do, phải báo cáo trước và được Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận. Trường hợp đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không tham dự các kỳ họp liên tục trong 01 năm mà không có lý do thì Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét bãi nhiệm tư cách đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đó.
3. Đại biểu đến dự họp phải đúng thời gian quy định, chấp hành Nội quy kỳ họp và tuân thủ sự điều hành của Chủ tọa kỳ họp, ngồi theo vị trí đã được sắp xếp trong hội trường. Trong giờ họp, đại biểu không trao đổi công việc riêng, cài đặt điện thoại ở chế độ im lặng và hạn chế tối đa việc sử dụng điện thoại, không đọc sách, báo, tài liệu không liên quan đến nội dung kỳ họp; việc phát biểu ý kiến của đại biểu phải được Chủ tọa kỳ họp đồng ý và tuân thủ theo sự điều hành của Chủ tọa kỳ họp.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tham dự kỳ họp đeo phù hiệu, sử dụng trang phục theo quy định của Quyết định triệu tập kỳ họp.
5. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định về sử dụng, bảo quản tài liệu trong kỳ họp.
Điều 5. Khách mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Tùy theo tính chất, nội dung từng kỳ họp, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định danh sách, bố trí chỗ ngồi của đại biểu khách mời trên cơ sở đề nghị của Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đại biểu khách mời tham dự kỳ họp có trách nhiệm thực hiện quy định về sử dụng, bảo quản tài liệu trong kỳ họp; không được tiết lộ nội dung tài liệu mật, nội dung các phiên họp kín của Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Đại biểu khách mời tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh được phát biểu ý kiến về vấn đề thuộc ngành, lĩnh vực mà mình phụ trách theo yêu cầu Chủ tọa kỳ họp.
Điều 6. Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh và các phiên họp tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh phải được ghi biên bản.
2. Biên bản các phiên họp Hội đồng nhân dân tỉnh ghi đầy đủ những ý kiến phát biểu, kết luận, kết quả biểu quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp và những ý kiến bằng văn bản của đại biểu.
3. Thư ký kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh giúp Hội đồng nhân dân tỉnh ghi biên bản kỳ họp. Biên bản kỳ họp ghi tổng hợp nội dung và quá trình diễn biến của kỳ họp.
4. Biên bản kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh do Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh hoặc Chủ tọa kỳ họp và Thư ký kỳ họp ký tên. Biên bản cuộc họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh do Tổ trưởng và Thư ký của Tổ ký tên.
Điều 7. Thông tin về kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cung cấp thông tin về chương trình, nội dung kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh, hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp; tổ chức họp báo khi cần thiết để cung cấp thông tin về nội dung, chương trình và thời gian tổ chức kỳ họp.
2. Việc cung cấp thông tin nội dung các phiên họp kín của Hội đồng nhân dân tỉnh do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
3. Việc truyền hình, phát thanh trực tiếp trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh về kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh do Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
4. Đại diện cơ quan báo chí, thông tấn được tạo điều kiện thuận lợi để tham dự, đưa tin về các phiên họp công khai tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh và bảo đảm việc đưa tin chính xác, khách quan theo quy định của pháp luật về báo chí và thực hiện các yêu cầu có liên quan của Chủ tọa kỳ họp.
Điều 8. Ban Kiểm phiếu tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Hội đồng nhân dân tỉnh thành lập Ban Kiểm phiếu để giúp Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện việc bầu, bãi nhiệm, lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức vụ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh và bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Ban Kiểm phiếu gồm Trưởng ban, Thư ký và các Ủy viên là đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, được Hội đồng nhân dân tỉnh bầu bằng hình thức biểu quyết công khai theo giới thiệu của Chủ tọa kỳ họp.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Kiểm phiếu theo quy định hiện hành.
Điều 9. Hình thức làm việc tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Hội đồng nhân dân tỉnh thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của mình trong chương trình kỳ họp đã được thông qua. Trường hợp cần thiết, Chủ tọa kỳ họp có thể mời các Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các thành viên khác có liên quan trao đổi những vấn đề cần thiết để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
2. Thời gian tiến hành các phiên họp tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và được ghi trong chương trình kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Chủ tọa các phiên họp tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm điều hành phiên họp theo đúng các quy định tại Nội quy này và các quy định khác của pháp luật có liên quan; bảo đảm thực hiện đúng chương trình kỳ họp đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
4. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc yêu cầu của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thì Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định họp kín. Căn cứ vào nội dung từng cuộc họp kín của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định thành phần dự; người được quyền phát ngôn của Hội đồng nhân dân tỉnh cung cấp thông tin đến các cơ quan thông tin đại chúng về nội dung và những quyết nghị của Hội đồng nhân dân tỉnh tại phiên họp kín.
Điều 10. Phiên họp toàn thể Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Hội đồng nhân dân tỉnh nghe trình bày các báo cáo, đề án, tờ trình kèm dự thảo nghị quyết; thảo luận, giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn; quyết định thông qua các nghị quyết và các vấn đề khác trong chương trình kỳ họp tại phiên họp toàn thể.
2. Chủ tọa kỳ họp gợi ý các nội dung cần tập trung thảo luận, quyết định các nội dung đề nghị giải trình, chất vấn và người phải thực hiện giải trình, chất vấn và có quy định thời gian cụ thể.
3. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phát biểu tập trung vào vấn đề đang thảo luận, thời gian phát biểu không quá 07 phút/lần phát biểu. Trường hợp Hội đồng nhân dân tỉnh cần thảo luận thêm thì thời gian và số lần phát biểu do Chủ tọa phiên họp quyết định.
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, người phải thực hiện giải trình, chất vấn phát biểu tập trung vào các nội dung theo gợi ý của Chủ tọa kỳ họp.
5. Thời gian trình bày các văn bản, giải trình, chất vấn, phát biểu ý kiến theo sự điều hành của Chủ tọa kỳ họp.
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh nêu nội dung đề nghị giải trình, chất vấn và có thể cung cấp thông tin minh họa cụ thể (hình ảnh, vật chứng...). Thời gian nêu câu hỏi đề nghị giải trình, chất vấn không quá 03 phút/vấn đề.
b) Người phải thực hiện giải trình, chất vấn phải trả lời trực tiếp, đầy đủ vào vấn đề mà đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh đã đề nghị giải trình, chất vấn (không được ủy quyền người khác trả lời thay); xác định rõ trách nhiệm, biện pháp và thời hạn khắc phục hạn chế, bất cập (nếu có). Thời gian giải trình, trả lời chất vấn không quá 10 phút/vấn đề, nếu kéo dài hơn phải được Chủ tọa phiên họp đồng ý.
Điều 11. Phiên họp thảo luận Tổ tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Căn cứ nội dung từng kỳ họp, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định việc thảo luận Tổ tại kỳ họp. Thành phần, số lượng đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, phân công Tổ trưởng, Tổ phó, Thư ký tại mỗi Tổ thảo luận do Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Khi tham gia thảo luận tại Tổ, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phát biểu ý kiến về những vấn đề cần tập trung thảo luận theo nội dung gợi ý của Chủ tọa kỳ họp và các vấn đề khác của dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án được đưa ra thảo luận.
Thư ký các Tổ tổng hợp đầy đủ ý kiến, gửi Thư ký kỳ họp để tổng hợp, trình Chủ tọa kỳ họp báo cáo tại phiên họp toàn thể.
Đại biểu khách mời tham dự kỳ họp có thể tham dự phiên thảo luận Tổ do Chủ tọa kỳ họp mời. Trong quá trình thảo luận đại biểu được phát biểu trao đổi, giải trình hoặc đề xuất ý kiến theo yêu cầu của Tổ trưởng.
3. Trước ngày khai mạc kỳ họp, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh có thể tổ chức đại biểu thảo luận nội dung kỳ họp tại các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo đơn vị ứng cử. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quy định thời gian, thành phần, nội dung, phương thức thảo luận.
Điều 12. Biểu quyết tại phiên họp toàn thể Hội đồng nhân dân tỉnh
1. Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định các vấn đề tại phiên họp toàn thể bằng hình thức biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có quyền biểu quyết tán thành, không tán thành hoặc không biểu quyết. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh không được biểu quyết thay đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh khác.
Trong trường hợp kỳ họp tổ chức họp trực tuyến, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện biểu quyết thông qua bằng hình thức giơ tay kết hợp với phiếu bằng giấy và gửi về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh (sau bế mạc kỳ họp) lưu trữ theo quy định.
2. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh được thông qua khi có quá nửa tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có mặt biểu quyết tán thành; riêng nghị quyết về bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh được thông qua khi có ít nhất hai phần ba tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh biểu quyết tán thành.
1. Khi cần thiết, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định lấy ý kiến các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh về các nội dung của kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, các vấn đề cấp thiết bằng hình thức phiếu xin ý kiến.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm thể hiện ý kiến vào phiếu xin ý kiến và gửi lại phiếu xin ý kiến đến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh đúng thời hạn quy định.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thu phiếu xin ý kiến; tập hợp, tổng hợp kết quả phiếu xin ý kiến và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét.
Điều 14. Đảm bảo an ninh, trật tự tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với cơ quan chức năng đảm bảo an ninh, trật tự trong thời gian diễn ra kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 15. Công tác tiếp công dân tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
Việc tiếp dân và tiếp nhận đơn, thư của công dân trong thời gian diễn ra kỳ họp do Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh đảm nhiệm.
Điều 16. Các điều kiện cần thiết khác tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh
Các điều kiện cần thiết đảm bảo việc tổ chức kỳ họp do Văn phòng Đoàn đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh đảm nhiệm theo quy định hiện hành./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây