Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh Lào Cai
Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn vốn ngân sách tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 45/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Vũ Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 08/12/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 45/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai |
Người ký: | Vũ Xuân Cường |
Ngày ban hành: | 08/12/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 45/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH LÀO CAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI -
KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 251/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 346/BC-KTNS ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 vốn ngân sách tỉnh: 18.105,1 tỷ đồng, gồm:
a) Đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước: 3.605,1 tỷ đồng.
b) Nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh: 8.200 tỷ đồng.
c) Nguồn tăng thu thuế, phí, thu khác và tiết kiệm chi và các nguồn vốn hợp pháp khác ngân sách tỉnh: 4.730 tỷ đồng.
d) Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: 170 tỷ đồng.
đ) Nguồn thu đóng góp tư khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông: 1.400 tỷ đồng.
(Chi tiết theo các Biểu đính kèm).
2. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công trung hạn:
a) Phù hợp với mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 của tỉnh; với quy hoạch tỉnh; với kế hoạch tài chính của tỉnh 05 năm giai đoạn 2021-2025.
b) Tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 135/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan.
c) Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, tránh lãng phí, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư; đảm bảo sát thực tiễn, đáp ứng yêu cầu phát triển. Chỉ bố trí vốn cho dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Thứ tự ưu tiên trong phân bố kế hoạch đầu tư công trung hạn:
a) Thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công:
b) Phân bổ đủ vốn để hoàn trả số vốn ứng trước, hoàn trả tạm ứng Kho bạc Nhà nước và hoàn trả tạm ứng ngân sách tỉnh theo mức vốn thông báo;
c) Phân bổ đủ vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài; vốn nhà đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo phương thức đối tác công tư; dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
d) Phân bổ đủ vốn phần ngân sách tỉnh cam kết cho các dự án trọng điểm, dự án có tính liên kết vùng.
đ) Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ quy hoạch;
e) Phân bổ vốn chuẩn bị đầu tư để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và lập thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án;
f) Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công và thực hiện mục tiêu các đề án trọng tâm giai đoạn 2020-2025 của Tỉnh ủy.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết.
2. Đối với số vốn chưa phân bổ chi tiết tại các nguồn vốn: Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết, xin ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận trước khi quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU TỔNG HỢP
KẾ
HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGÂN SÁCH TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025, TỈNH LÀO CAI
(Kèm Nghị quyết số: 45/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào
Cai)
STT |
Nguồn vốn |
Kế hoạch trung hạn 2021-2025 |
Phương án phân bổ |
Ghi chú |
|
Phân bổ chi tiết |
Chưa phân bổ chi tiết |
|
|||
|
Tổng số |
18.105.100 |
9.038.977 |
9.066.123 |
|
1 |
Vốn ngân sách tập trung |
3.605.100 |
2.785.100 |
820.000 |
Phụ biểu 01 |
2 |
Nguồn thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh |
8.200.000 |
3.948.114 |
4.251.886 |
Phụ biểu 02 |
3 |
Nguồn tăng thu thuế, phí, thu khác và tiết kiệm chi và các nguồn vốn hợp pháp khác ngân sách tỉnh |
4.730.000 |
1.538.1 17 |
3.191.883 |
Phụ biểu 03 |
4 |
Nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết |
170.000 |
27.467 |
142.533 |
Phụ biểu 04 |
5 |
Nguồn thu đóng góp từ khai thác khoáng sản để đầu tư hạ tầng giao thông |
1.400.000 |
740.179 |
659.821 |
Phụ biểu 05 |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây