Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND ban hành một số cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND ban hành một số cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Số hiệu: | 38/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc | Người ký: | Phạm Văn Vọng |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 38/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký: | Phạm Văn Vọng |
Ngày ban hành: | 19/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2011/NQ-HĐND |
Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỘT SỐ CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH TĂNG CƯỜNG CƠ SỞ VẬT CHẤT TRƯỜNG HỌC ĐẾN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/7/2005;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách;
Trên cơ sở đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 159/TTr-UBND ngày 6/12/2011 về việc ban hành nghị quyết về một số cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học giai đoạn 2012-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định diện tích đất trường học:
1. Đối tượng: Áp dụng cho các trường học và các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Mức cụ thể:
- Ngành học mầm non: Đảm bảo tối thiểu 20 m2/học sinh; Tổng diện tích một trường tối thiểu 3.000 m2.
- Bậc tiểu học: Đảm bảo tối thiểu 25 m2/học sinh; Tổng diện tích một trường tối thiểu 5.000 m2.
- Bậc trung học: Đảm bảo tối thiểu 30 m2/học sinh; Tổng diện tích một trường trung học cơ sở tối thiểu 10.000 m2; trung học phổ thông tối thiểu 30.000 m2; trường nội trú 45 m2/học sinh.
- Trường trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề, cao đẳng, đại học tối thiểu 35 m2/học sinh.
- Khuyến khích các nhà trường, địa phương có điều kiện mở rộng diện tích đất trường học cao hơn mức quy định.
Điều 2. Hỗ trợ kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng và tăng cường cơ sở vật chất trường học.
1. Đối tượng: Áp dụng cho các trường học và các cơ sở giáo dục đào tạo công lập thuộc tỉnh Vĩnh Phúc quản lí.
2. Mức hỗ trợ:
2.1. Đền bù giải phóng mặt bằng:
Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng theo quyết định phê duyệt cho toàn bộ số diện tích các trường học còn thiếu; hoàn thành vào năm 2013 cho các dự án trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên, trường chuyên nghiệp và dạy nghề thuộc tỉnh quản lý.
2.2. Hỗ trợ tăng cường cơ sở vật chất:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ các hạng mục công trình xây dựng mức cụ thể:
a) Nhà lớp học:
+ Xã khó khăn, xã đặc biệt khó khăn: 390 triệu đồng/phòng học.
+ Xã miền núi: 350 triệu đồng/phòng học.
+ Các xã, phường, thị trấn còn lại: 300 triệu đồng/phòng học.
+ Đơn vị trực thuộc sở GD&ĐT: 390 triệu đồng/phòng học.
b) Nhà lớp học bộ môn: Áp dụng cho các trường trung học phổ thông: 740 triệu đồng/phòng bộ môn.
c) Nhà thư viện + truyền thống: Áp dụng cho các trường trung học phổ thông: 2.250 triệu đồng/nhà.
d) Nhà rèn luyện thể chất:
+ Trường tiểu học, trung học cơ sở: 1575 triệu đồng/nhà.
+ Trường trung học phổ thông: 6000 triệu đồng /nhà.
e) Khu trung tâm mầm non (xây nhà 2 tầng):
+ Xã khó khăn, đặc biệt khó khăn: 3375 triệu đồng/khu.
+ Xã miền núi: 3000 triệu đồng/khu.
+ Các xã phường, thị trấn còn lại: 2625 triệu đồng/khu.
g) Phòng học giáo dục nghệ thuật trường mầm non:
+ Xã khó khăn, xã đặc biệt khó khăn: 420 triệu đồng/phòng.
+ Xã miền núi: 370 triệu đồng/phòng.
+ Các xã, phường, thị trấn còn lại: 325 triệu đồng/phòng.
2.3. Xử lý biến động giá:
Khi định mức giá xây dựng biến động từ 20% trở lên thì UBND tỉnh thống nhất với thường trực HĐND tỉnh điều chỉnh mức hỗ trợ và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Các công trình khác:
Hàng năm căn cứ nào tình hình thực tế của địa phương, ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí để mua sắm thiết bị dạy học, đầu tư các công trình phụ trợ, cải tạo sửa chữa nhà lớp học đối với các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, trường chuyên nghiệp thuộc tỉnh quản lí.
4. Khuyến khích mỗi huyện (thành, thị) xây dựng ở mỗi cấp học, bậc học 01 trường chất lượng cao trên cơ sở đã đạt chuẩn quốc gia làm mô hình điểm và nhân rộng.
5. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia tự nguyện đóng góp đầu tư kinh phí, đất đai nhằm tăng cường cơ sở vật chất cho trường học.
6. Thời gian thực hiện:
Áp dụng cho các công trình được đầu tư xây dựng mới từ năm 2011 - 2015. Trước mắt ưu tiên xây dựng khu trung tâm trường mầm non, các trường tiểu học thực hiện kế hoạch học 2 buổi/ngày.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết, hàng năm báo cáo quyết quả thực hiện với HĐND tỉnh theo quy định.
Thường trực HĐND, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 03 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây