Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND quy định về mức thưởng của tỉnh đối với xã, thôn (bản) trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong năm 2019 và 2020
Nghị quyết 33/2019/NQ-HĐND quy định về mức thưởng của tỉnh đối với xã, thôn (bản) trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong năm 2019 và 2020
Số hiệu: | 33/2019/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 29/11/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 33/2019/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Phạm Thị Thanh Trà |
Ngày ban hành: | 29/11/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2019/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THƯỞNG CỦA TỈNH ĐỐI VỚI XÃ, THÔN (BẢN) TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI TRONG NĂM 2019 VÀ 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KỲ HỌP THỨ 15, KHÓA XVIII
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thi đua - Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua - Khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch tổ chức thực hiện phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 691/QĐ-TTg ngày 5 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020;
Xét Tờ trình số 176/TTr-UBND, ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định về mức thưởng của tỉnh đối với xã, thôn (bản) trong xây dựng nông thôn mới; Báo cáo thẩm tra số 102/BC-HĐND, ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
Các xã, thôn (bản) trên địa bàn tỉnh Yên Bái có thành tích, đạt chuẩn nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu theo tiêu chí của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái, được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận trong năm 2019 và 2020.
Điều 2. Nguyên tắc, mức thưởng và kinh phí thưởng
1. Nguyên tắc thưởng:
a) Mỗi đối tượng chỉ được xét thưởng một lần cho mỗi mức thưởng.
b) Kinh phí thưởng được đầu tư cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị thiết yếu trực tiếp phục vụ cộng đồng dân cư trên địa bàn xã, thôn (bản).
2. Mức thưởng đối với xã:
a) Xã đạt chuẩn nông thôn mới: 500 triệu đồng/xã;
b) Xã đặc biệt khó khăn đạt chuẩn nông thôn mới: 1 tỷ đồng/xã;
c) Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao: 600 triệu đồng/xã;
d) Xã đạt chuẩn, nông thôn mới kiểu mẫu: 1.200 triệu đồng/xã;
đ) Xã đặc biệt khó khăn có từ 70% số thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới trở lên: 300 triệu đồng/xã;
3. Mức thưởng đối với thôn (bản):
a) Thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới thuộc các xã khu vực I, khu vực II chưa được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới: 50 triệu đồng/thôn.
b) Thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới thuộc xã đặc biệt khó khăn (xã khu vực III) chưa được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới: 100 triệu đồng/thôn;
c) Thôn (bản) đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu thuộc xã chưa được công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu: 150 triệu đồng/thôn;
4. Kinh phí thực hiện mức thưởng quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này bố trí từ nguồn vốn ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn tổ chức thực hiện, quản lý, sử dụng đúng mục đích, hiệu quả kinh phí thưởng.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây