Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND do tỉnh Yên Bái ban hành
Nghị quyết 33/2011/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012; sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 09/2010/NQ-HĐND và Nghị quyết 10/2010/NQ-HĐND do tỉnh Yên Bái ban hành
Số hiệu: | 33/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái | Người ký: | Dương Văn Thống |
Ngày ban hành: | 21/12/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 33/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Yên Bái |
Người ký: | Dương Văn Thống |
Ngày ban hành: | 21/12/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2011/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 21 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2012; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2010/NQ-HĐND NGÀY 29 THÁNG 10 NĂM 2010 VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 10/2010/NQ-HĐND NGÀY 29 THÁNG 10 NĂM 2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 27 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2113/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2880/QĐ-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi Ngân sách Nhà nước năm 2012;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 (năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2011 - 2015); Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND ngày 29 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số 191/TT-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2012, như sau:
1. Thu Ngân sách Nhà nước trên địa bàn: 1.100.000 triệu đồng;
2. Thu ngân sách địa phương: 4.331.028 triệu đồng, bao gồm:
a) Thu cân đối Ngân sách Nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp: 1.076.905 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 3.233.408 triệu đồng;
c) Thu phản ánh qua ngân sách (bao gồm: thu phạt vi phạm trật tự an toàn giao thông, thu chống lậu, thu phí chợ, phí vệ sinh môi trường) 20.715 triệu đồng.
3. Chi ngân sách địa phương: 4.331.028 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển: 918.948 triệu đồng, gồm:
- Chi xây dựng cơ bản: 682.448 triệu đồng (trong đó: từ nguồn vốn tập trung trong nước 119.000 triệu đồng; từ nguồn thu tiền sử dụng đất 48.000 triệu đồng; từ nguồn thu xổ số kiến thiết 13.000 đồng; từ nguồn vốn đầu tư trong nước Trung ương bổ sung có mục tiêu 372.448 triệu đồng; từ nguồn vốn đầu tư ngoài nước Trung ương bổ sung có mục tiêu 130.000 triệu đồng).
- Chi trả nợ 82.000 triệu đồng (trong đó: Trả nợ vốn vay kích cầu cho Ngân hàng phát triển theo cam kết 32.000 triệu đồng; Trả nợ vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước 50.000 triệu đồng).
- Chi bổ sung Quỹ phát triển đất: 25.500 triệu đồng (trong đó: từ nguồn thu tiền sử dụng đất 24.000 triệu đồng; từ nguồn thu tiền thuê đất 1.500 triệu đồng).
- Chi cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai... từ 10% số thu tiền sử dụng đất 8.000 triệu đồng.
- Chi bổ sung vốn điều lệ 1.000 triệu đồng (trong đó bổ sung vốn điều lệ Quỹ Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ 740 triệu đồng; bổ sung vốn điều lệ Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã 260 triệu đồng).
- Chi đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng, bổ sung Quỹ phát triển đất và chi xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ nguồn thu tiền sử dụng đất (phần dự toán thu tăng thêm do tỉnh quyết định cao hơn mức Trung ương giao) 120.000 triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 3.249.993 triệu đồng;
c) Dự phòng ngân sách: 92.470 triệu đồng;
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;
đ) Chi cải cách tiền lương 2012 từ 50% số tăng thu (không kể tăng thu tiền sử dụng đất): 47.703 triệu đồng;
e) Chi từ nguồn thu phản ánh qua ngân sách: 20.715 triệu đồng.
Riêng dự toán chi Chương trình mục tiêu quốc gia sẽ được thực hiện phân bổ khi có quyết định giao vốn của Trung ương.
Điều 2. Phân bổ dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2012 là: 2.171.158 triệu đồng (chưa bao gồm số bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện), trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển: 814.148 triệu đồng;
b) Chi thường xuyên: 1.244.973 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục số 01 đính kèm);
c) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng;
d) Chi dự phòng của ngân sách cấp tỉnh: 58.905 triệu đồng;
đ) Chi cải cách tiền lương 2012 từ 50% số tăng thu (không kể tăng thu tiền sử dụng đất): 42.933 triệu đồng;
e) Chi từ nguồn thu phản ánh qua ngân sách: 9.000 triệu đồng.
Điều 3. Chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện: 1.667.521 triệu đồng, trong đó: bổ sung cân đối 1.530.171 triệu đồng; bổ sung có mục tiêu 137.350 triệu đồng (chi tiết theo phụ lục số 02, số 03 đính kèm)
a) Thí điểm quy định về phân cấp công tác quản lý thuế đối với doanh nghiệp Trung ương, doanh nghiệp địa phương và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn tỉnh, trong đó: Cấp tỉnh quản lý thuế đối với các doanh nghiệp có từ 51% vốn nhà nước trở lên; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; đơn vị sự nghiệp có thu thụ hưởng ngân sách cấp tỉnh và các doanh nghiệp, dự án đầu tư nằm trong Khu công nghiệp phía Nam và Khu công nghiệp Minh Quân. Cấp huyện quản lý thuế đối với các doanh nghiệp Trung ương, doanh nghiệp địa phương còn lại. Nhưng vẫn giữ nguyên tỷ lệ phần trăm (%) phân chia số thu trong dự toán được tỉnh giao của các doanh nghiệp Trung ương, doanh nghiệp địa phương, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cho ngân sách cấp tỉnh hưởng theo đúng quy định tại Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND và thực hiện phân chia số tăng thu so với dự toán được tỉnh giao của các doanh nghiệp này như sau: Ngân sách cấp tỉnh được hưởng 60% số tăng thu; ngân sách cấp huyện được hưởng 40% số tăng thu;
b) Bổ sung quy định đối với trường hợp các huyện, thị xã, thành phố có biến động lớn đột biến, cục bộ về nguồn thu của ngân sách cấp xã và khi thực hiện tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu theo Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND bị mất cân đối thu, chi ngân sách xã, Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định điều chỉnh, sắp xếp lại các nhiệm vụ chi đã phân cấp cho cấp xã tại Nghị quyết số 09/2010/NQ-HĐND cho phù hợp, trong đó ưu tiên bố trí tăng chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, chi thực hiện các chính sách an sinh xã hội theo phân cấp. Trường hợp sau khi điều chỉnh, sắp xếp lại nhiệm vụ chi mà vẫn bị mất cân đối ngân sách lớn (thu được hưởng theo phân cấp vượt từ 20% trở lên so với tổng dự toán chi trong cân đối ngân sách xã), các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét cho phép điều chỉnh lại tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách cấp huyện và ngân sách xã cho phù hợp theo nguyên tắc chỉ được điều chỉnh đối với khoản thu có biến động của xã bị mất cân đối ngân sách.
Sau khi kết thúc năm 2012, đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh có báo cáo đánh giá việc thực hiện các nội dung sửa đổi, bổ sung này để Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Sửa đổi định mức phân bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên theo tiêu chí biên chế của đài phát thanh cấp huyện (bao gồm cả chi cho con người và chi hoạt động thường xuyên khác) quy định tại Tiết a, Điểm 2.6, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND, bằng định mức phân bổ dự toán chi hoạt động thường xuyên của các lĩnh vực văn hoá, thể thao, xã hội cấp huyện là 46,8 triệu đồng/biên chế/năm (chưa bao gồm tiền lương tăng thêm theo mức lương tối thiểu 830.000 đồng/tháng).
Điều 6. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này
Điều 7. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây