Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
Số hiệu: | 32/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Dương Anh Điền |
Ngày ban hành: | 10/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 32/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Dương Anh Điền |
Ngày ban hành: | 10/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2014/NQ-HĐND |
Thành phố Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 271/2006/QĐ-TTg ngày 27/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Thực hiện Quyết định số 1448 /QĐ-TTg ngày 16/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050;
Sau khi xem xét Tờ trình số 64 /TTr-UBND ngày 23/11/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 36 /BC-KTVNS ngày 06/12/2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND thành phố;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội thành phố, chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải quốc gia, vùng kinh tế trọng điểm; phát triển bền vững hệ thống giao thông vận tải nhằm tạo tiền đề, đột phá là động lực phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm an ninh - quốc phòng, hướng đến mục tiêu trở thành “thành phố Cảng xanh”, văn minh, hiện đại.
- Phát triển mạng lưới giao thông đường bộ một cách đồng bộ trên cơ sở phát huy tối đa lợi thế của thành phố Hải Phòng là đầu mối giao thông quan trọng của cả nước, cửa chính ra biển của các tỉnh phía Bắc và kết nối Cảng Hải Phòng tới Tây Nam Trung Quốc.
- Đa dạng hóa các loại hình vận tải, cơ cấu phương tiện vận tải hợp lý phục vụ, tăng cường kết nối giữa các phương thức vận tải để hình thành mạng lưới vận tải thông suốt theo hướng giao thông thông minh, cao tốc hóa, nâng độ an toàn. Phát triển dịch vụ vận tải với chất lượng cao, giá cả hợp lý; ứng dụng công nghệ tiên tiến trong quản lý, khai thác vận tải; phát triển vận tải đa phương thức và logistics; phát triển vận tải hành khách công cộng theo hướng tăng cường sử dụng nhiên liệu sạch (xăng sinh học, CNG, LPG), thân thiện với môi trường.
- Chú trọng công tác bảo trì tăng tuổi thọ kết cấu hạ tầng đường bộ. Ưu tiên đầu tư các công trình đường bộ kết nối với hệ thống cảng biển, sân bay, nhà ga, giải quyết các “nút thắt” hạ tầng trên các tuyến có nhu cầu vận tải lớn; đầu tư phát triển giao thông nông thôn hợp lý, đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
- Huy động tối đa các nguồn lực trong và ngoài nước, khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển giao thông vận tải. Dành quỹ đất hợp lý để phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và đảm bảo hành lang an toàn giao thông. Chú trọng phát triển doanh nghiệp vận tải đường bộ hiện đại, có sức cạnh tranh quốc tế, thiết thực nâng hiệu quả khai thác hạ tầng và phương tiện vận tải. Tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong hoạt động giao thông vận tải; góp phần chủ động ứng phó có hiệu quả đối với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu chung
Phát triển giao thông vận tải theo hướng đồng bộ với hệ thống kết cấu hạ tầng đô thị, đảm bảo đáp ứng mục tiêu phát triển thành phố Hải Phòng thành đô thị loại đặc biệt và “thành phố cảng xanh”, văn minh, hiện đại.
Hình thành hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Hải Phòng hợp lý, liên thông với mạng giao thông vùng, quốc gia; tăng cường kết nối với các phương thức vận tải đường sắt, đường biển, hàng không, đường thủy nội địa, năng lực lưu thông tốt, tiến tới giao thông thông minh cao tốc và an toàn cao. Đa dạng các loại hình vận tải và phương tiện vận tải đường bộ nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hóa, hành khách với chất lượng ngày càng cao.
b) Mục tiêu cụ thể
* Giai đoạn đến năm 2020:
- Về vận tải:
Khối lượng vận tải hàng hóa đường bộ đạt 114 ÷ 153 triệu tấn/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 8 ÷ 10%/năm, trong đó khối lượng hàng thông qua cảng biển chiếm khoảng 70% tổng khối lượng vận tải.
Khối lượng vận chuyển hành khách đường bộ đạt 75,6 ÷ 82,5 triệu hành khách (HK)/năm, tốc độ tăng trưởng bình quân 15 - 16%/năm, trong đó vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đáp ứng khoảng 5% ÷ 10% tổng nhu cầu đi lại.
- Về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ:
Hoàn thành 2 tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, Hải Phòng - Hạ Long và các đoạn tuyến kết nối tới cảng biển, sân bay; tăng cường năng lực thông qua của các tuyến đường bộ kết nối đến khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải, các khu công nghiệp lớn; xây dựng tuyến Tân Vũ - Lạch Huyện; tuyến nối quốc lộ (QL)10 - QL5; tuyến nối sang Vũ Yên; mở rộng QL 10; nâng cấp hoàn chỉnh QL 37; xây dựng tuyến kết nối từ cảng hàng không quốc tế tại Tiên Lãng về QL5, QL10.
Đường chức năng và đường đô thị: xây dựng các đường vành đai 2 và đường vành đai 3, các trục chính đô thị kết nối các đô thị mới, các cầu vượt sông và cầu cạn trong nội đô, các nút giao thông đồng mức.
Đường thành phố: Cơ bản hoàn thiện hệ thống đường thành phố theo hướng nâng cấp các đoạn trong đô thị và chỉnh trang các tuyến còn lại đảm bảo kết nối đô thị - nông thôn và giữa các khu vực nông thôn; xây dựng các cầu vượt sông Cấm, sông Lạch Tray, sông Văn Úc, sông Thái Bình, sông Đa Độ.
Đường nông thôn: Xây dựng và nâng cấp các đường trục huyện chính, nâng cấp đường xã đảm bảo kết nối thông suốt giữa các xã quanh năm.
Bến, bãi đỗ xe: nâng cấp, tăng năng lực phục vụ với các bến xe hiện có; quy hoạch mới các bến xe khách liên tỉnh ở ngoài khu vực đô thị trung tâm.
- Quỹ đất dành cho giao thông:
Đối với khu vực đô thị lõi: Tỷ lệ đất quân đến năm 2020 đạt 10% vàgiao thông đô thị/đất xây dựng đô thị bình 16%. năm 2030 là 13%
Đối với các khu vực đô thị xây dựng đô thị bình quânmới: tỷ lệ đất giao thông đô thị/đất xây dựng 26%. Tỷ lệ đất đến năm 2020 đạt 23%, đến năm 2030 là 24% giao thông bến, bãi đỗ xe đến năm 2020 đạt 1%, năm 2030 đạt 3% đất xây dựng đô thị.
* Định hướng đến năm 2030:
Cơ bản hoàn thiện và hiện đại hóa mạng lưới đường bộ của thành phố. Tiếp tục xây dựng các công trình đường bộ theo quy hoạch tạo sự đồng bộ với mạng lưới giao thông vận tải của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và cả nước.
Hoàn thành và đưa vào khai thác cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh; phát triển hệ thống đường đô thị, đường nông thôn một cách đồng bộ nhằm tạo thuận lợi trong việc kết nối giữa phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải: đường biển, đường sắt, đường thủy nội địa nhằm tạo thị phần đảm nhận hợp lý giữa các phương thức vận tải.
Đáp ứng được nhu cầu vận tải và dịch vụ vận tải với chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn quốc tế, giá thành hợp lý và cạnh tranh, nhanh chóng, an toàn.
3. Quy hoạch phát triển vận tải và phương tiện vận tải đường bộ
a) Quy hoạch phát triển vận tải:
Hình thành 04 hành lang vận tải hành khách và hàng hóa: hành lang Hải Phòng - Hà Nội - Lào Cai; hành lang Hải Phòng - Quảng Ninh - Móng Cái; hành lang Hải Phòng - Thái Bình - Ninh Bình; hành lang Hải Phòng - Hà Nội - Lạng Sơn.
b) Quy hoạch phát triển phương tiện vận tải:
Đến năm 2020, số phương tiện vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh khoảng 1.700 ÷ 2.300 xe; tuyến cố định nội tỉnh khoảng 560 ÷ 770 xe; vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt khoảng 330 ÷ 400 xe; số phương tiện vận tải hàng hóa khoảng 53.000 ÷ 67.000 xe tải.
4. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
- Cao tốc (chi tiết tại phụ lục 1):
+ Giai đoạn đến năm 2020: hoàn thành xây dựng 2 đoạn tuyến qua địa bàn thành phố của tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (dài 33,5 km), cao tốc Quảng Ninh - Hải Phòng (dài 25 km).
+ Giai đoạn 2021 - 2030: xây dựng tiếp đoạn cao tốc Hải Phòng - Ninh Bình (dài 21 km) thuộc tuyến cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng -Quảng Ninh.
- Quốc lộ (chi tiết tại phụ lục 1):
Hoàn thành cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới 04 đoạn tuyến qua địa bàn thành phố: QL5 (dài 40,73 km); QL10 (dài 52,5 km); QL37 (dài 20km); đường bộ ven biển (dài 43 km).
- Đường đối ngoại và tuyến kết nối chính (chi tiết tại phụ lục 1):
+ Giai đoạn đến năm 2020 hoàn thành xây dựng tuyến liên tỉnh Kinh Môn-Thủy Nguyên (dài 11,7 km); tuyến liên tỉnh Trịnh Xá - Lại Xuân (dài 14,5 km); đường Tân Vũ - Lạch Huyện (dài 15,6 km); đường nối QL10 - QL5 (dài 32 km).
+ Giai đoạn 2021 - 2030 hoàn thành xây dựng tuyến nối sân bay Tiên Lãng với QL10, dài 22 km
- Các tuyến vành đai và trục chính đô thị (chi tiết tại phụ lục 2 và 3):
+ Hoàn thành nâng cấp, xây dựng vành đai 1 (dài 20 km); vành đai 2 (dài 42 km); vành đai 3 (dài 63 km).
+ Hoàn thành nâng cấp, xây dựng 4 tuyến hướng Đông - Tây (dài 71,7 km); 4 tuyến hướng Bắc-Nam (dài 42,5 km); 2 tuyến cảnh quan (dài 10,2 km).
- Các tuyến đường tỉnh: gồm 19 tuyến (chi tiết tại phụ lục 4):
+ Giai đoạn 2015 - 2020: nâng cấp các đoạn đường tỉnh nằm trong các quận và trong vành đai 2 thành đường đô thị; rà soát điều chỉnh một số tuyến, nâng cấp một số tuyến chính đạt quy mô cấp III, 2 làn xe.
+ Giai đoạn 2021 - 2030: tiếp tục nâng cấp, xây dựng mới các đoạn chỉnh tuyến tất cả các đường tỉnh đạt quy mô tối thiểu cấp III, 2 làn xe.
- Giao thông nông thôn: các tuyến đường huyện đạt cấp kỹ thuật cấp IV, cấp III, các tuyến đường trục xã thông suốt quanh năm đối với xe 4 bánh.
b) Quy hoạch các cầu đường bộ lớn (chi tiết tại phụ lục 5):
- Cầu lớn trên đường cao tốc, quốc lộ: quy hoạch 9 cầu.
- Cầu lớn vượt sông Cấm: quy hoạch 05 cầu và 02 hầm đường bộ.
c) Quy hoạch các nút giao, cầu vượt bộ hành (chi tiết tại phụ lục 6):
- Nút giao trên tuyến cao tốc và quốc lộ: quy hoạch 18 nút giao khác mức
- Nút giao tại trung tâm trong vành đai 2: gồm 02 nút giao cắt khác mức liên thông, 13 nút giao cắt khác mức dạng cầu vượt trực thông và cải tạo mở rộng 22 nút giao cắt.
- Nút giao trên vành đai 2 và vành đai 3: quy hoạch 8 nút giao khác mức gồm 08 nút giao trên vành đai 2 và 03 nút giao trên vành đai 3.
- Cầu vượt bộ hành: quy hoạch trên tuyến Tôn Đức Thắng, Nguyễn Văn Linh, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lạch Tray, Lê Hồng Phong, Hồ Sen - Cầu Rào II.
d) Quy hoạch bến, bãi đỗ xe đường bộ (chi tiết tại phụ lục 7):
- Bến xe liên tỉnh: quy hoạch mới 05 bến xe liên tỉnh giai đoạn đến năm 2020 và thêm 02 bến giai đoạn 2021 - 2030.
- Bến xe nội tỉnh: sử dụng 04 bến xe khu vực nội đô, 01 bến xe tại khu du lịch Đồ Sơn làm bến xe buýt và quy hoạch 07 bến xe tại các huyện.
- Bãi đỗ xe, điểm đỗ xe: tổng nhu cầu đỗ xe đến năm 2020 là 131,8 ha; đến năm 2030 là 268 ha.
- Bãi đỗ xe tải: quy hoạch bãi đỗ xe tải tại khu vực cảng Đình Vũ – Chùa Vẽ, cảng Lạch Huyện, khu công nghiệp Nam Đình Vũ, khu công nghiệp Bắc sông Cấm và khu công nghiệp Tây Bắc.
5. Quy hoạch đảm bảo kết nối các phương thức vận tải
a) Kết nối phương thức vận tải đường bộ với phương thức vận tải đường thủy nội địa và đường biển
Hình thành mạng lưới các tuyến đường đô thị kết nối đến các khu bến cảng biển Hải Phòng gồm: đường Hùng Vương, Lê Thánh Tông, đoạn QL5 sau ngã 3 Đình Vũ - Chùa Vẽ và đường Tân Vũ - Lạch Huyện. Đồng thời kết nối với mạng đường bộ quốc gia gồm 3 tuyến: QL5 trùng vành đai 1, đoạn Đình Vũ - Tân Vũ thuộc đường vành đai 3, đường nối QL10 với QL5.
b) Kết nối phương thức vận tải đường bộ với phương thức vận tải đường hàng không
- Kết nối đường bộ với Cảng hàng không quốc tế Cát Bi: đường Lê Hồng Phong, trục đường Bắc Sơn - Nam Hải - Tràng Cát và đoạn quy hoạch từ sân bay nối ra vành đai 3 thuộc trục Bắc sông Cấm - cầu Nguyễn Trãi - Cát Bi - Tân Vũ. Đồng thời kết nối với mạng giao thông quốc gia gồm các tuyến, đoạn tuyến thuộc các vành đai 2, vành đai 3 thành phố và các đoạn tuyến quốc lộ, cao tốc trên địa bàn.
- Kết nối đường bộ với vị trí quy hoạch sân bay Tiên Lãng: Hình thành 3 tuyến kết nối với sân bay Tiên Lãng và với mạng lưới giao thông quốc gia: tuyến nối vị trí quy hoạch sân bay Tiên Lãng với QL 10, cao tốc Ninh Bình-Hải Phòng-Quảng Ninh, tuyến nam cầu Niệm 2 - Kiến Thụy - QL 37/cầu sông Hóa.
c) Kết nối phương thức vận tải đường bộ với phương thức vận tải đường sắt
Đường bộ kết nối với ga Hải Phòng tiếp tục sử dụng các đường đô thị hiện có. Các ga đường sắt quy hoạch tại Cam Lộ, Đồng Hòa, Đại Đồng, Nam Đình Vũ, cảng Đình Vũ, cảng Chùa Vẽ, cảng Lạch Huyện, Trường Thọ, Minh Tân có vị trí quy hoạch kết nối với các tuyến quốc lộ, các trục chính đô thị đã đảm bảo kết nối với mạng đường bộ quốc gia.
6. Nhu cầu quỹ đất phát triển giao thông đường bộ
- Khu vực đô thị lõi (3 quận): diện tích đất dành cho giao thông tối thiểu là 375 ha, tương ứng 10% diện tích đất xây dựng.
- Khu vực các đô thị xây dựng mới: diện tích đất dành cho giao thông tối thiểu là 6.740 ha, tương ứng 23% diện tích đất xây dựng.
7. Nhu cầu vốn đầu tư và danh mục dự án ưu tiên đầu tư
Tổng nhu cầu vốn đầu tư (không bao gồm quốc lộ, cao tốc) giai đoạn 2014 - 2020 khoảng 35.940 tỷ đồng; giai đoạn 2021 - 2030 khoảng 49.600 tỷ đồng.
Danh mục dự án ưu tiên đầu tư bao gồm 15 dự án với tổng mức đầu tư khoảng 17.746 tỷ đồng (chi tiết tại phụ lục 8).
8. Các giải pháp thực hiện
a) Các giải pháp, chính sách nâng cao chất lượng công tác quản lý, thực hiện quy hoạch và đẩy mạnh cải cách hành chính.
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện quy hoạch. Xây dựng kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo đúng mục tiêu quy hoạch. Có chế độ kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch hàng năm để kịp thời xử lý các vấn đề phát sinh.
Cải cách thủ tục hành chính trong công tác quản lý kết cấu hạ tầng và vận tải; đổi mới, cải cách nhanh chóng các thủ tục về cấp phép, chấp thuận dự án; đổi mới, cải cách các thủ tục trong lập dự án đầu tư, đấu thầu tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân.
b) Các giải pháp, chính sách thu hút vốn đầu tư phát triển giao thông vận tải
Huy động tối đa mọi nguồn lực, chú trọng thu hút các nguồn vốn ngoài ngân sách qua các hình thức đầu tư khác nhau như BOT, BTO, PPP, BT; ưu tiên hướng áp dụng hình thức Nhà nước đầu tư hạ tầng, doanh nghiệp vận hành khai thác; nghiên cứu, ban hành các chính sách ưu đãi, giảm thiểu rủi ro cho nhà đầu tư tham gia xây dựng, vận hành.
Ưu tiên bố trí đủ nguồn vốn ngân sách để đầu tư một số công trình cấp bách, đặc biệt hệ thống cầu yếu và các công trình gia cố bền vững chống sạt lở.
Tiếp tục ban hành cơ chế và chính sách về phí và giá từ các dịch vụ giao thông để tăng nguồn thu hợp lý như: phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường.
c) Các giải pháp, chính sách về phát triển vận tải, phương tiện
Ban hành chính sách ưu đãi về trợ giá, lãi vay ngân hàng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đặc biệt ưu tiên đối với các dự án đầu tư phương tiện xe buýt sử dụng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường.
Quy định về quy chế đấu thầu áp dụng trong hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, đảm bảo tính minh bạch và chất lượng các nhà thầu.
d) Các giải pháp, chính sách quản lý sử dụng đất phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
Thường xuyên kiểm tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng quỹ đất dành cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông; trường hợp phát hiện vi phạm phải kiên quyết thu hồi nhằm đảm bảo sử dụng quỹ đất theo đúng quy hoạch.
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất của thành phố theo hướng dành quỹ đất hợp lý cho phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo đúng quy hoạch.
Ưu tiên dành quỹ đất cho phát triển giao thông tĩnh (bến, bãi đỗ xe) khi di dời các công trình (trường học, nhà máy,...) ra ngoài trung tâm thành phố.
e) Các giải pháp, chính sách áp dụng khoa học - công nghệ và đảm bảo an toàn giao thông
Hiện đại hóa hệ thống điều khiển giao thông đô thị; ứng dụng công nghệ giao thông thông minh (ITS) trong quản lý, điều hành giao thông đô thị; sử dụng công nghệ GPS, vé điện tử (E ticket) trong vận tải hành khách công cộng.
Đẩy mạnh áp dụng khoa học - công nghệ trong quản lý, khai thác, bảo trì công trình giao thông; cập nhật công nghệ thi công mới đặc biệt là đối với công trình ở đô thị; sử dụng vật liệu mới, công nghệ mới trong thiết kế và thi công công trình giao thông nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
Nâng cao chất lượng công tác tổ chức giao thông, công tác phân luồng, phân làn.
f) Các giải pháp, chính sách phát triển giao thông xanh, thông minh
Phát triển hệ thống vận tải hành khách công cộng đồng bộ, hiện đại: hoàn thiện mạng lưới tuyến xe buýt, nghiên cứu xây dựng các tuyến đường sắt đô thị.
Phát triển phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch, thân thiện với môi trường như CNG, LPG (phương tiện xe buýt, xe taxi).
Nghiên cứu tổ chức các tuyến đường dành cho xe điện, xe đạp công cộng và phố đi bộ tại khu vực trung tâm thành phố và tại các khu du lịch.
Xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích phát triển phương tiện giao thông xanh, hướng tới phát triển đô thị bền vững.
g) Các giải pháp, chính sách phát triển nguồn nhân lực
Tăng cường đào tạo đội ngũ nhân lực quản lý, khai thác, bảo trì, xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, nhân lực vận tải; đặc biệt là nguồn nhân lực có trình độ cao, có khả năng ứng dụng khoa học - công nghệ mới, hiện đại trong lĩnh vực giao thông vận tải.
Xây dựng mối quan hệ gắn kết giữa các cơ sở đào tạo trong lĩnh vực giao thông vận tải và các doanh nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đào tạo, đồng thời phát triển nguồn nhân lực và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực đã được đào tạo.
Phối hợp tổ chức các khóa đào tạo dài hạn, trung hạn, ngắn hạn trong lĩnh vực giao thông vận tải tại nước ngoài theo các phương thức hợp tác quốc tế và các hình thức đào tạo khác.
Xây dựng cơ chế, chính sách cụ thể khuyến khích đào tạo nguồn nhân lực giao thông vận tải.
h) Các giải pháp đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức
Tăng cường công tác tuyên truyền đến mọi tầng lớp nhân dân nâng cao ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ; ý thức bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông; tác dụng, lợi ích của việc sử dụng các loại hình phương tiện giao thông công cộng, phương tiện giao thông xanh; ý thức tuân thủ đúng quy hoạch giao thông.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố công bố công khai quy hoạch, tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014./.
|
CHỦ
TỊCH HĐND THÀNH PHỐ |
QUY MÔ CÁC TUYẾN CAO TỐC, QUỐC LỘ,
TUYẾN ĐỐI NGOẠI
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT |
Tuyến đường bộ |
Quy mô kỹ thuật |
Dài (km) |
Giai đoạn xây dựng |
I |
Cao tốc |
|
|
|
1 |
Cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
Cấp 120, 6 làn |
33,5 |
Hoàn thành năm 2015 |
2 |
Đường nối Thành phố Hạ Long với cao tốc Hà Nội - Hải Phòng |
Cao tốc cấp 100, 4 làn |
2,0 |
2014-2020 |
3 |
Cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng -- Quảng Ninh |
Cao tốc cấp 100, 4 làn |
20 |
2021-2030 |
II |
Quốc lộ |
|
|
|
1 |
Quốc lộ 5 (kéo dài tới Lạch Huyện) |
Cấp II, 4 làn |
41 |
2014-2020 |
2 |
Quốc lộ 10 |
Cấp II, 4 làn (đoạn trùng vành đai 3 rộng 68 m) |
52,5 |
2016-2025 |
3 |
Quốc lộ 37 |
Cấp III, 2 làn |
20 |
2014-2020 |
4 |
Đường bộ ven biển - đoạn Hải Phòng |
Cấp III, 2 làn |
43 |
2021-2030 |
III |
Đường đối ngoại và kết nối chính |
|
|
|
1 |
Đường tỉnh Kinh Môn - Thủy Nguyên |
Cấp III, 2 làn |
11,7 |
2021-2030 |
2 |
Đường nối Quốc lộ 5 với Quốc lộ 10 |
Cấp II, 4 làn (đoạn qua quận Kiến An rộng 50,5 m) |
32 |
2014-2020 |
3 |
Đường Tân Vũ - Lạch Huyện |
Cấp II, 4 làn |
15,6 |
2014-2020 |
4 |
Đường tỉnh 352 (Trịnh Xá - Lại Xuân) |
Cấp III, 2 làn |
16,7 |
2014-2020 |
5 |
Tuyến nối sân bay Tiên Lãng với Quốc lộ 10 |
Cấp II, 4 làn |
22 |
2021-2030 |
QUY MÔ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG VÀNH ĐAI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT |
Tuyến đường |
Quy mô kỹ thuật |
Dài (km) |
Giai đoạn xây dựng |
1 |
Vành đai 1 |
|
20 |
Đã có |
|
Đoạn Bạch Đằng - Lê Thánh Tông |
Đường đô thị, B = 28 m |
9 |
2014-2020 |
|
Đoạn Tôn Đức Thắng - Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Đường đô thị, B = 54 m |
11 |
2021-2030 |
2 |
Vành đai 2 |
|
23 |
|
|
Đoạn Lập Lễ - Lâm Động - Bến Lâm - Hồng Thái |
Đường đô thị, B = 50,5 m |
16,2 |
2021-2030 |
|
Đoạn Hồng Thái - Cầu Niệm 2 (trùng tuyến Bắc Sơn - Nam Hải) |
Đường đô thị, B = 68 m |
3,3 |
2014-2020 |
|
Đoạn Cầu Niệm 2 - Hưng Đạo |
Đường đô thị, B = 68 m |
3,5 |
2014-2020 |
3 |
Vành đai 3 |
|
63 |
|
|
Đoạn từ nút giao Quốc lộ 10 (Kênh Giang) đến Hưng Đạo (trùng Vành đai 2, theo hướng Đường tỉnh 355) |
Đường đô thị, B = 68 m |
28 |
2014-2020 |
|
Đoạn từ Hưng Đạo đến nút giao Quốc lộ 10 (đoạn từ An Lão đến Kênh Giang theo dự án nâng cấp QL 10) |
Đường đô thị, B = 68 m |
35 |
2021-2030 |
QUY MÔ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRỤC CHÍNH ĐÔ
THỊ
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT |
Tuyến đường |
Quy mô kỹ thuật |
Dài (km) |
Giai đoạn xây dựng |
1 |
Tuyến xuyên tâm theo Quốc lộ 5 cũ (Hà Nội - Bạch Đằng - Điện Biên Phủ - Đà Nẵng) |
Đường đô thị, B = 20 ÷ 50 m |
14,5 |
2021-2030 |
2 |
Tuyến theo Quốc lộ 5 (Quán Toan - Tôn Đức Thắng - Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Bỉnh Khiêm) |
Đường đô thị, B = 54 m |
17,2 |
2021-2030 |
3 |
Tuyến Bắc Sơn - Nam Hải - Tràng Cát |
|
21,0 |
2014-2020 |
|
Đoạn Bắc Sơn - Đồng Khê |
Đường đô thị, B = 68 m |
|
|
|
Đoạn Đồng Khê - Nam Hải |
Đường đô thị, B = 50,5 m |
|
|
4 |
Tuyến Hải Thành - Tân Vũ - Lạch Huyện (đi Cát Bà) |
|
19,0 |
|
|
Đoạn Hải Thành - Tân Vũ (trùng Vành đai 3) |
Đường đô thị, B = 68 m |
3,0 |
2014-2020 |
|
Đoạn Tân Vũ - Lạch Huyện (trùng tuyến đối ngoại vào cảng) |
Cấp II, 4 làn xe |
16,0 |
2014-2020 |
5 |
Tuyến Bắc sông Cấm - cầu Nguyễn Trãi - Cát Bi - Tân Vũ (đoạn ngầm qua sân bay) |
Đường đô thị, B = 64 m |
8,2 |
2021-2030 |
6 |
Tuyến Hồ Sen - Cầu Rào 2 |
Đường đô thị, B = 36 ÷ 46 m |
6,9 |
2014-2020 |
7 |
Tuyến Bắc Sông Cấm - cầu Bính - Đặng Cương |
Đường đô thị, B = 50,5 m |
12,0 |
|
8 |
Tuyến cầu Niệm 2 - Đồ Sơn |
Đường đô thị, B = 68 m |
15,4 |
2021-2030 |
9 |
Đại lộ 13/5 |
Đường đô thị, B = 100 m |
6,0 |
2014-2020 |
10 |
Tuyến Thượng Lý - hồ An Biên |
Đường đô thị, B = 25÷35 m |
4,2 |
2014-2020 |
11 |
Tuyến Cầu Hoàng Văn Thụ - Bắc sông Cấm |
Đường đô thị, B = 50,5 m |
6,1 |
2014-2020 |
QUY MÔ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT |
Tuyến đường |
Quy mô kỹ thuật |
Dài (km) |
Ghi chú |
Giai đoạn xây dựng |
1 |
Đường tỉnh 351 (Trịnh Xá - Kiến An) |
|
15,5 |
|
|
|
Đoạn phà Kiền - Trịnh Xá: tách bỏ |
|
|
Chuyển đường huyện |
|
|
Đoạn Trịnh Xá - Núi Đèo: nhập Đường tỉnh 359 |
|
2,25 |
Sát nhập |
|
|
Đoạn cầu Rế - Quán Toan |
|
3,2 |
Chuyển đường đô thị |
|
|
Đoạn Trịnh Xá - Lâm Động |
Cấp III, 2 làn |
2,1 |
Xây dựng mới |
|
|
Đoạn Lâm Động - cầu Rế: qua cầu Vật Cách |
Cấp III, 2 làn |
7,4 |
Xây dựng mới |
|
|
Đoạn cầu Rế - cầu Kiến An: giữ nguyên |
Cấp III, 2 làn |
6,0 |
Duy trì |
|
2 |
Đường tỉnh 352 (Trịnh Xá - Lại Xuân) |
Cấp III, 2 làn |
14,5 |
Nâng cấp |
2014-2020 |
3 |
Đường tỉnh 353 (Hải Thành - Vạn Hoa) |
|
19,2 |
|
|
|
Đoạn cầu Rào - Hải Thành: chuyển đường đô thị |
Cấp I, 6 làn |
3,8 |
Chuyển thành đường đô thị |
Đã hoàn thành |
|
Đoạn Hải Thành - Vạn Hoa |
Cấp I, 6 làn |
19,2 |
Duy trì |
2021-2030 |
4 |
Đường tỉnh 354 (Tiên Lãng - Tam Cường) |
|
14,5 |
|
2021-2030 |
|
Đoạn ngã 5 - Cầu Nguyệt |
Đ. Đô thị |
2,8 |
Nâng cấp và chuyển thành đường đô thị |
|
|
Đoạn cầu Nguyệt - Tiên Lãng: theo dự án tuyến nối Quốc lộ 10-Quốc lộ 5 |
Đ. Đô thị |
9,1 |
Trùng tuyến |
|
|
Đoạn Tiên Lãng - giao Quốc lộ 37: nâng cấp và chỉnh tuyến |
Cấp III, 2 làn |
14,5 |
Nâng cấp |
2021-2030 |
5 |
Đường tỉnh 355 (ngã 5 Kiến An - Đa Phúc) |
|
4,2 |
|
|
|
Đoạn Ngã 5 Kiến An - giao Vành đai 3 (gần Ngã 3 Đa Phúc) |
Đ. Đô thị |
4,2 |
Duy trì |
|
|
Đoạn giao Vành đai 3(Đa Phúc - Ninh Hải): theo dự án đường vành đai 3 |
Đ. Đô thị |
5,6 |
Trùng tuyến |
|
6 |
Đường tỉnh 356 (Phà Gót - Cát Bà) |
Cấp III, 2 làn |
24,9 |
Duy trì |
2014-2020 |
7 |
Đường tỉnh 357 (Trường Sơn - An Lão) |
Cấp III, 2 làn |
5,1 |
Duy trì |
2021-2030 |
8 |
Đường tỉnh 359 (Trịnh Xá - Phà Rừng) |
|
13,5 |
|
|
|
Đoạn cầu Bính - Núi Đèo: tách |
Đ. đô thị |
5,0 |
Nâng cấp và chuyển thành đường đô thị |
|
|
Đoạn Núi Đèo - Phà Rừng |
Cấp III, 2 làn |
11,2 |
Duy trì |
2021-2030 |
|
Đoạn Trịnh Xá - Núi Đèo (ĐT 351 cũ) |
Cấp III, 2 làn |
2,3 |
Nhập tuyến |
|
9 |
Đường tỉnh 360 (Quán Trữ - Quang Thanh) |
|
19,0 |
|
|
|
Đoạn Cầu Niệm - Quán Trữ (tách) |
Đ. đô thị |
2,5 |
Chuyển thành đường đô thị |
|
|
Đoạn Quán Trữ - phà Quang Thanh |
Cấp III, 2 làn |
19,0 |
Duy trì |
2021-2030 |
10 |
Đường tỉnh 361 (Đa Phúc - Kiến Thụy - Đồ Sơn) |
Cấp III, 2 làn |
18,75 |
Nâng cấp |
2021-2030 |
11 |
Đường tỉnh 362 (Dương Kinh - Đò Sòi) |
|
27,8 |
|
|
|
Đoạn ngã 3 giao ĐT 353 - Kiến Thụy |
Cấp III, 2 làn |
6,7 |
Nâng cấp |
2021-2030 |
|
Đoạn Kiến Thụy - Kiến Quốc |
Cấp III, 2 làn |
2,9 |
Cải tuyến |
2014-2020 |
|
Đoạn Kiến Quốc - Đò Sòi |
Cấp III, 2 làn |
15,4 |
Nâng cấp |
2014-2020 |
12 |
Đường tỉnh 363 (Dương Kinh - Hùng Thắng) |
Cấp III |
18,4 |
|
|
|
Đoạn kênh Hòa Bình (Đường tỉnh 353 - Đường tỉnh 361) |
Cấp III |
5,3 |
Duy trì |
2014-2020 |
|
Đoạn Kiến Thụy - Hùng Thắng |
Cấp III |
13,1 |
Cải tuyến |
2021-2030 |
13 |
Đường nối Nam cầu Niệm 2 - Kiến Thụy - Quốc lộ 37/cầu Sông Hóa (ký hiệu QH1) |
Đ. Đô thị |
26 |
Xây dựng mới |
|
|
Đoạn Đa Độ - Kiến Thụy: trùng Đường tỉnh 363 mới |
Đ. Đô thị |
4,8 |
Xây dựng mới |
2014-2020 |
14 |
Đường Mỹ Đức - Đại Hợp (ký hiệu QH3) |
Cấp III, 2 làn |
18 |
Xây dựng mới |
2021-2030 |
15 |
Đường tỉnh 353B |
Đ. đô thị |
1,6 |
Chuyển thành đường đô thị |
|
16 |
Đường tỉnh 353C |
Đ. đô thị |
2,7 |
Chuyển thành đường đô thị |
|
17 |
Đường tỉnh 356B |
Cấp IV, 2 làn |
4,1 |
Duy trì |
|
18 |
Đường tỉnh 359B |
Cấp IV, 2 làn |
2,15 |
Chuyển thành đường huyện |
|
19 |
Đường tỉnh 359C |
Cấp III, 2 làn |
2,97 |
Duy trì |
|
VỊ TRÍ, QUY MÔ DỰ KIẾN CÁC CẦU LỚN, HẦM
ĐƯỜNG BỘ
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT |
Tên cầu |
Tên Sông |
Tuyến đường |
Dài (m) |
Rộng cầu (m) |
Giai đoạn xây dựng |
I |
Cầu trên các tuyến cao tốc, quốc lộ |
|||||
1 |
Cầu Thanh Hà |
Văn Úc |
Cao tốc Hà Nội-Hải Phòng |
- |
- |
2020 |
2 |
|
Ba La |
Cao tốc Hà Nội-Hải Phòng |
- |
- |
2020 |
3 |
|
Đa Độ |
Cao tốc Hà Nội-Hải Phòng |
- |
- |
2020 |
4 |
|
Lạch Tray |
Cao tốc Hà Nội-Hải Phòng |
- |
- |
2020 |
5 |
Đình Vũ - Cát Hải |
Eo biển |
Tân Vũ - Lạch Huyện |
5.440 |
29,5 |
2020 |
6 |
Bạch Đằng |
Bạch Đằng |
Nối thành phố Hạ Long với cao tốc Hà Nội-Hải Phòng |
4.100 |
25 |
2020 |
7 |
Cầu Hóa |
Sông Hóa |
Quốc lộ 37 (mới) |
875 |
12 |
2020 |
8 |
|
Thái Bình |
Cao tốc Ninh Bình-Hải Phòng-Quảng Ninh |
- |
- |
2030 |
9 |
|
Văn Úc |
Cao tốc Ninh Bình-Hải Phòng-Quảng Ninh |
- |
- |
2030 |
II |
Cầu, hầm trong khu vực đô thị trung tâm vượt sông Cấm |
|||||
1 |
Nguyễn Trãi |
Sông Cấm |
Trục Bắc sông Cấm |
1.110 |
22,5 |
2020 |
2 |
Bến Lâm |
Sông Cấm |
Vành đai 2 |
1.280 |
22,5 |
2020 |
3 |
Hoàng Văn Thụ |
Sông Cấm |
Đường đô thị |
1.250 |
22,5 |
2030 |
4 |
Vật Cách |
Sông Cấm |
Đường đô thị |
1.250 |
22,5 |
2030 |
5 |
Vũ Yên |
Sông Cấm |
Vành đai 3 |
2.110 |
22,5 |
2030 |
6 |
Hầm Vũ Yên |
Sông Cấm |
Đường đô thị |
1.000 |
18,5 |
2030 |
7 |
Hầm Đình Vũ |
Kênh Hà Nam |
Đường chuyên dùng |
3.800 |
18,5 |
2030 |
III |
Cầu chính trong khu vực đô thị trung tâm |
|||||
1 |
Hạ Lý |
Sông đào |
Đường Hồng Bàng |
100 |
31 |
2020 |
2 |
Cầu Rào 2 |
Lạch Tray |
Đường trục chính đô thị |
248 |
22,5 |
2020 |
3 |
Cầu Niệm 2 |
Lạch Tray |
Đường trục chính đô thị |
200 |
22,5 |
2020 |
4 |
Cái Tắt 2 |
Sông Rế |
Trục Cầu Bính - Đặng Cương |
400 |
22,5 |
2020 |
5 |
Cái Tắt 3 |
Sông Rế |
Vành đai 2 |
140 |
22,5 |
2020 |
6 |
Hải Thành |
Lạch Tray |
Vành đai 3 |
600 |
22,5 |
2020 |
7 |
Cầu Niệm 3 |
Lạch Tray |
Đường đô thị |
400 |
22,5 |
2020 |
8 |
Cầu Rào 3 |
Lạch Tray |
Đường đô thị |
300 |
22,5 |
2020 |
9 |
Hải Thành 2 |
Lạch Tray |
Đường đô thị |
500 |
22,5 |
2030 |
IV |
Cầu lớn vượt sông ở phía Bắc thành phố |
|||||
1 |
Cầu Dinh |
Sông Hàn |
Kinh Môn-Thủy Nguyên |
420 |
12 |
2020 |
2 |
Cầu Lại Xuân |
Đá Vách |
Đường tỉnh 352 |
500 |
12 |
2020 |
3 |
Cầu Giá 2 |
Sông Giá |
Đường huyện nối tuyến Kinh Môn-Thủy Nguyên sang Minh Đức |
420 |
12 |
2020 |
V |
Cầu lớn vượt sông ở phía Nam thành phố |
|||||
1 |
Cầu Tiên Thanh |
Thái Bình |
Tuyến nối Quốc lộ10-Quốc lộ 5 |
- |
- |
2020 |
2 |
Cầu Hàn |
Thái Bình |
Đường tỉnh 354 |
250 |
12 |
2020 |
3 |
Cầu Đối mới |
Đa Độ |
Đường tỉnh 362 |
250 |
22,5 |
2020 |
4 |
Vọng Hải |
Đa Độ |
Tuyến Nam cầu Niệm 2 - Kiến Thụy - Quốc lộ 37/cầu sông Hóa |
125 |
12 |
2020 |
5 |
Dương Áo |
Văn Úc |
Tuyến đường tỉnh quy hoạch nối cầu Rào 2 - Kiến Thụy - Quốc lộ 37/cầu sông Hóa |
800 |
12 |
2030 |
6 |
Trấn Dương |
Thái Bình |
Tuyến đường tỉnh quy hoạch nối cầu Rào 2- Kiến Thụy -Quốc lộ 37/cầu sông Hóa |
500 |
12 |
2030 |
7 |
Quang Thanh |
Văn Úc |
Đường tỉnh 360 |
400 |
12 |
2030 |
Ghi chú: Tên cầu và quy mô theo dự án của trung ương (hiện chưa xác định) Chưa bao gồm các cầu có L< 100m (xây dựng cùng các tuyến đường) |
CÁC NÚT GIAO CẮT QUY HOẠCH
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Nút giao trên các tuyến cao tốc và quốc lộ
TT |
Tuyến |
Vị trí các nút giao khác mức quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Cao tốc Hà Nội-Hải Phòng |
Nút giao Quốc lộ 10; nút giao tuyến nối Quốc lộ 10-Quốc lộ 5; nút giao cao tốc Ninh Bình-Hải Phòng-Quảng Ninh; nút giao Đường tỉnh 353 (Phạm Văn Đồng); nút giao tuyến Tân Vũ - Lạch Huyện |
5 |
2 |
Cao tốc Ninh Bình-Hải Phòng-Quảng Ninh và tuyến nối thành phố Hạ Long với cao tốc Hà Nội-Hải Phòng |
Nút giao tuyến nối sân bay Tiên Lãng - Quốc lộ 10; nút giao đường bộ ven biển để đi chung cầu vượt sông Văn Úc; nút giao cao tốc Hà Nội-Hải Phòng; nút giao Vũ Yên |
4 |
3 |
Quốc lộ 5 |
Nút giao Quốc lộ 10; nút giao Vành đai 2; nút giao cầu Niệm |
3 |
4 |
Quốc lộ 10 |
Nút giao tuyến liên tỉnh Kinh Môn-Thủy Nguyên; nút giao Đường tỉnh 352; nút giao Quốc lộ 5; nút giao đường trục đô thị Bắc Sơn-Nam Hải; nút giao Vành đai 3; nút giao cao tốc Hà Nội-Hải Phòng |
6 |
5 |
Quốc lộ 37 mới |
|
0 |
Nút giao cắt thuộc đô thị trung tâm trong vành đai 2
TT |
Tuyến |
Vị trí các nút giao khác mức quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Nút giao cắt khác mức liên thông |
2 |
|
|
Đường đô thị |
Nút giao Nam cầu Bính, nút giao Nam cầu Nguyễn Trãi |
2 |
2 |
Nút giao cắt khác mức trực thông |
13 |
|
|
Quốc lộ 5 (Nguyễn Văn Linh - Nguyễn Bỉnh Khiêm) |
Nút giao ngã 3 Đình Vũ, nút giao với Đại lộ 13/5; nút giao với tuyến Hồ Sen - Cầu Rào; nút giao với đường Lê Hồng Phong; nút giao với tuyến Cầu Bính - Đặng Cương. |
5 |
|
Trục đô thị Bắc Sơn - Nam Hải |
Nút giao với vành đai 2; nút giao với tuyến Hồ Sen - cầu Rào; nút giao với đường Lê Hồng Phong; nút giao đường Trường Chinh |
4 |
|
Tô Hiệu |
Nút giao với đường Lạch Tray; nút giao với đường Trần Nguyên Hãn |
2 |
|
Tuyến nối Quốc lộ 10 - Quốc lộ 5 |
Nút giao với vành đai 3; nút giao với trục đô thị Bắc Sơn-Nam Hải |
2 |
3 |
Cải tạo mở rộng nút giao cắt đồng mức |
22 |
|
|
Các tuyến khác |
Nút giao Havico-Quốc lộ 5; nút giao ngã 3 Văn Cao - Nguyễn Bỉnh Khiêm; nút giao dưới cầu vượt Lạch Tray; nút giao Quán Mau - Lạch Tray; nút giao Hồng Bàng-Bạch Đằng - Hùng Vương; nút giao ngã 6 cũ Điện Biên Phủ - Lương Khánh Thiện; nút giao ngã 6 Máy Tơ; nút giao ngã 3 Đà Nẵng - Chùa Vẽ; nút giao ngã 3 Lê Thánh Tông - Ngô Quyền; nút giao đập Tam Kỳ (Nguyễn Đức Cảnh - Trần Nguyên Hãn); nút giao ngã 3 Trần Nguyên Hãn - Hai Bà Trưng - đường sắt; nút giao ngã tư An Dương (Tôn Đức Thắng - Trần Nguyên Hãn); nút giao ngã tư Cát Cụt - Tô Hiệu; nút giao ngã tư Thành đội Hồ Sen - Tô Hiệu; nút giao ngã 5 Vũ Chí Thắng - Trần Nguyên Hãn; nút giao ngã 3 Tô Hiệu - Hàng Kênh; nút giao bờ Bắc chân cầu Niệm; nút giao lối ra vào bến xe Niệm Nghĩa; nút giao ngã 3 cầu Quay - Nguyễn Đức Cảnh - Lán Bè; nút giao Phạm Văn Đồng - Trung Dũng 3; nút giao ngã 3 Quán Ngọc trên Đường tỉnh 353; nút giao cây xăng Sao Đỏ trên Đường tỉnh 353; nút giao ngã 3 Đa Phúc - Đường tỉnh 355 Kiến An |
|
Nút giao cắt trên vành đai 2 và vành đai 3
TT |
Tuyến |
Vị trí các nút giao khác mức quy hoạch |
Số lượng |
1 |
Vành đai 2 |
Nút giao với đường vành đai 3 phía Bắc; nút giao đường trục Bắc sông Cấm; nút giao Đường tỉnh 352; giao đường nối Quốc lộ 10 - Quốc lộ 5; nút giao vành đai 3 phía Nam |
5 |
2 |
Vành đai 3 (ngoài các đoạn trùng vành đai 2 và trùng Quốc lộ 10) |
Nút giao với tuyến Đường tỉnh 359; giao với đường nối Quốc lộ 10-Quốc lộ 5; giao với đường nối Nam cầu Niệm 2 - Kiến Thụy - Quốc lộ 37/cầu Sông Hóa |
3 |
VỊ TRÍ, QUY MÔ DỰ KIẾN CÁC BẾN XE
LIÊN TỈNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT |
Bến xe |
Vị trí |
Quy mô năm 2020 |
Quy mô năm 2030 |
1 |
Bến xe phía Tây |
Hùng Vương - Quỳnh Cư 2 (quận Hồng Bàng) |
Loại 1 |
Loại 1 |
2 |
Bến xe phía Bắc |
Kênh Giang (huyện Thủy Nguyên) |
Loại 1 |
Loại 1 |
3 |
Bến xe phía Nam |
Tràng Minh (quận Kiến An) |
Loại 2 |
Loại 1 |
4 |
Bến xe phía Đông |
Tràng Cát - Tân Vũ (quận Hải An) |
Loại 1 |
Loại 1 |
5 |
Bến xe Vĩnh Bảo |
Thị trấn Vĩnh Bảo |
Loại 3 |
Loại 3 |
6 |
Bến xe phía Đông Nam |
Hải Thành - Đại Đồng - Minh Tân (quận Dương Kinh) |
Loại 1 |
Loại 1 |
7 |
Bến xe Tây Bắc |
Tân Tiến - Lê Thiện (quận An Dương) |
- |
Loại 1 |
8 |
Bến xe phía Tây 2 |
Trường Thành - Trường Thọ (huyện An Lão) |
- |
Loại 1 |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số ....... /2014/NQ-HĐND ngày .... tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân thành
phố)
TT |
Dự án |
Ước tính tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Dự kiến nguồn vốn đầu tư |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng mở rộng tuyến đường trục qua khu công nghiệp Đình Vũ, Hải Phòng |
683 |
Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố |
2 |
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 356 đoạn 2A từ ngã 3 Nguyễn Bỉnh Khiêm đến đập Đình Vũ (Km0 - Km2+231) |
1.311 |
Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố |
3 |
Dự án đầu tư cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 356 đoạn từ ngã 3 Hiền Hào đến ngã ba Áng Sỏi (huyện Cát Hải) |
565 |
Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố |
4 |
Dự án Đầu tư xây dựng cầu Lại Xuân và đường hai đầu cầu (huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng và huyện Đông Triều, Quảng Ninh) |
530 |
Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố |
5 |
Dự án đầu tư tuyến nối giữa Quốc lộ 10 với Quốc lộ 5 |
2.975 |
Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố |
6 |
Dự án đường 362 đoạn từ đường 354 đến đò Sòi |
250 |
Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố |
7 |
Đường Hồ Sen - Cầu Rào 2 (đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến ngã ba Chợ Con) |
1.089 |
Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố |
8 |
Đường Đông Khê 2 |
1.357 |
Ngân sách thành phố |
9 |
Đường Vành đai 3 - khu công nghiệp Phà Rừng - Nút giao đường Phạm Văn Đồng |
1.375 |
Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố |
10 |
Nút giao Lê Hồng Phong - Nguyễn Bỉnh Khiêm và nút giao đường Hồ Sen - Cầu Rào 2 nối đường Nguyễn Văn Linh |
750 |
Ngân sách thành phố |
11 |
Đường gom Quốc lộ 10 đoạn qua thành phố Hải Phòng |
499 |
Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố |
12 |
Đường liên tỉnh từ Thủy Nguyên (Hải Phòng) đi Kinh Môn (Hải Dương) |
500 |
Ngân sách trung ương; ngân sách thành phố |
13 |
Một số dự án xây dựng đường trục chính khu công nghiệp, khu kinh tế, khu đô thị |
5.862 |
Doanh nghiệp; ngân sách trung ương; ngân sách thành phố |
14 |
Cầu Nguyễn Trãi |
Chuẩn bị đầu tư |
|
15 |
Cầu Vũ Yên |
Chuẩn bị đầu tư |
|
|
Tổng |
17.746 |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây