Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Nghị quyết 29/2007/NQ-HĐND quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
Số hiệu: | 29/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định | Người ký: | Nguyễn Xuân Dương |
Ngày ban hành: | 19/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 29/2007/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Nguyễn Xuân Dương |
Ngày ban hành: | 19/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2007/NQ-HĐND |
Quy Nhơn, ngày 19 tháng 12 năm 2007 |
VỀ VIỆC QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ DẠY NGHỀ TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
Căn cứ Quyết định số 48/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới Trường dạy nghề giai đoạn 2002 - 2010; Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 02/10/2006 của Bộ Lao
động-Thương binh và Xã hội về phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới Trường Cao đẳng nghề, Trường Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”;
Sau khi xem xét Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 03/12/2007 của UBND tỉnh về việc thông qua Quy hoạch mạng lưới dạy nghề tỉnh Bình Định đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá-Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
UBND tỉnh theo trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 11 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
QUY
HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ DẠY NGHỀ TỈNH BÌNH ĐỊNH ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2007//NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh
khóa X, kỳ họp thứ 9)
A. CƠ SỞ PHÁP LÝ ĐỂ XÂY DỰNG QUY HOẠCH
1. Luật Dạy nghề ngày 29/11/2006;
2. Nghị định số 139/2006/NĐ-CP ngày 20/11/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục và Bộ Luật Lao động về dạy nghề;
3. Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục thể thao;
4. Quyết định số 48/2002/QĐ-TTg ngày 11/4/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới Trường dạy nghề giai đoạn 2002-2010;
5. Quyết định số 07/2006/QĐ-BLĐTBXH ngày 02/10/2006 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội về phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới Trường Cao đẳng nghề, Trường Trung cấp nghề, Trung tâm dạy nghề đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020”;
B. QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI CƠ SỞ DẠY NGHỀ ĐẾN NĂM 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
1. Quy hoạch mạng lưới cơ sở dạy nghề đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 phải phù hợp đồng bộ với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh, nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả của các cơ sở dạy nghề hiện có;
2. Phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề rộng khắp cả tỉnh, đa dạng các hình thức dạy nghề, tạo điều kiện cho người lao động nhất là thanh thiếu niên, phụ nữ, nông dân, công nhân, người dân tộc thiểu số học nghề. Phát triển trường dạy nghề chất lượng cao, một số trường cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề tiếp cận trình độ tiên tiến trong khu vực và trên thế giới;
3. Phát triển quy mô, đồng thời nâng cao chất lượng dạy nghề, điều chỉnh cơ cấu ngành nghề, cơ cấu theo 3 cấp trình độ đào tạo phù hợp với nhu cầu thị trường lao động và những tiến bộ về kỹ thuật công nghệ; thực hiện liên thông giữa các trình độ dạy nghề và liên thông với các trình độ khác trong hệ thống giáo dục quốc dân; gắn kết giữa đào tạo nghề với các doanh nghiệp; kết hợp giữa đào tạo và việc làm;
4. Đẩy mạnh xã hội hóa dạy nghề, khuyến khích mọi tổ chức cá nhân trong và ngoài nước đầu tư cho dạy nghề, phát triển các cơ sở dạy nghề tư thục và cơ sở dạy nghề có vốn đầu tư của nước ngoài.
II. Mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể:
1. Mục tiêu:
Phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề để đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất, dịch vụ đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động về số lượng, chất lượng, cơ cấu vùng, miền, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu trình độ đào tạo.
2. Chỉ tiêu cụ thể:
a. Đến năm 2010:
- Từng bước xây dựng và hoàn thiện những cơ sở dạy nghề hiện có theo hướng tăng cường năng lực, chất lượng và hiệu quả đào tạo;
- Thành lập 10 cơ sở dạy nghề (trong đó có từ 1- 2 trung tâm đầu tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách);
- Đảm bảo đủ điều kiện để đào tạo nghề theo 3 cấp trình độ: Cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp, tập huấn và bồi dưỡng nghề; tỷ lệ lao động qua đào tạo và bồi dưỡng nghề đạt 50% vào năm 2010; trong đó lao động qua đào tạo nghề, bồi dưỡng nghề đạt 35% và đạt tối thiểu 55% vào năm 2020.
b. Đến năm 2020:
- Mỗi huyện có một trung tâm dạy nghề, tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động học nghề nhất là vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số;
- Tỉnh có 01 trường Đại học Công nghệ, 02 trường Cao đẳng nghề, 04 trường trung cấp nghề.
1. Quy hoạch mạng lưới dạy nghề
a. Đến năm 2010:
- Các cơ sở dạy nghề thuộc tỉnh: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn (thành lập Khoa Sư phạm kỹ thuật trong trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn); Trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn; đầu tư mở rộng nâng cấp Trường Dạy nghề Bình Định thành Trường Trung cấp nghề Bình Định; thành lập và đưa vào hoạt động 3 trung tâm dạy nghề tại huyện Tây Sơn, An Nhơn và Phù Mỹ; thành lập Trung tâm Dạy nghề Khu công nghiệp Phú Tài; thành lập Trung tâm dạy nghề tại các huyện Tuy Phước, Phù Cát, Hoài Ân.
- Các cơ sở dạy nghề trực thuộc hội, đoàn thể: Trung tâm dạy nghề của Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Trung tâm Dạy nghề – Giới thiệu việc làm thanh niên của Tỉnh Đoàn; Trung tâm Giới thiệu việc làm - dạy nghề Liên đoàn Lao động tỉnh; đầu tư và đưa vào hoạt động Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân của Hội Nông dân tỉnh;
- Các cơ sở dạy nghề của Trung ương: Trường Cao đẳng nghề Cơ điện – Xây dựng và Nông lâm Trung bộ; Trường Trung cấp nghề số 5 Bộ Quốc phòng; Trường Trung cấp nghề Công nghiệp Tàu thủy V thuộc Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam,…;
- Các cơ sở ngoài công lập: Khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư từ 01 đến 02 cơ sở dạy nghề ngoài công lập.
- Chuyển trên 50% số cơ sở dạy nghề công lập sang hoạt động theo cơ chế cung ứng dịch vụ; sau năm 2010, chuyển một số cơ sở dạy nghề công lập sang loại hình ngoài công lập theo tinh thần Nghị quyết 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ;
b. Đến năm 2020:
Tỉnh có Trường Đại học Công nghệ Quy Nhơn trên cơ sở đầu tư nâng cấp Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn, nâng cấp Trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn thành Trường Cao đẳng nghề Hoài Nhơn, nâng cấp Trung tâm Dạy nghề An Nhơn thành Trường Trung cấp nghề An Nhơn.
Khuyến khích các thành phần kinh tế, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư xây dựng cơ sở dạy nghề ngoài công lập, chủ yếu ở thành phố Quy Nhơn và các huyện trọng điểm kinh tế.
2. Cơ cấu ngành nghề đào tạo và quy mô tuyển sinh
a. Cơ cấu đào tạo nghề theo 3 cấp trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề và tập huấn, bồi dưỡng nghề cho lao động xã hội.
b. Quy mô tuyển sinh:
+ Giai đoạn 2007 - 2010: 98.800 người.
+ Giai đoạn 2011 - 2020: 250.000 người.
IV. Nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu
1. Quy hoạch đất đai cho các cơ sở dạy nghề: Phụ lục II
Nhu cầu quy hoạch bổ sung tăng thêm quỹ đất để phát triển cơ sở dạy nghề là 59,47 ha. Bao gồm:
- Quy hoạch bổ sung quỹ đất cho mục đích mở rộng khuôn viên các cơ sở dạy nghề hiện có tại thành phố Quy Nhơn khoảng 15,78 ha gồm: Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn, Trung tâm Dạy nghề Hội Liên hiệp Phụ nữ, Trung tâm Dạy nghề - Giới thiệu việc làm Thanh niên, Trường Trung cấp nghề Bình Định;
- Quy hoạch bổ sung quỹ đất cho mục đích thành lập mới cơ sở dạy nghề đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 dự kiến khoảng 53 ha (hiện đang sử dụng
9,31 ha). Nhu cầu bổ sung quỹ đất để xây dựng cơ sở dạy nghề là 43,69 ha (thành phố Quy Nhơn: 11,79 ha, các huyện: 31,9 ha) gồm: Trung tâm dạy nghề và Hỗ trợ nông dân của Hội Nông dân tỉnh, Trung tâm Dạy nghề các khu công nghiệp, Trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn, Trường Trung cấp nghề Công nghiệp tàu thủy V, 3
Trung tâm Dạy nghề tại các huyện An Nhơn, Phù Mỹ, Tây Sơn, 6 Trung tâm Dạy nghề cấp huyện còn lại và khoảng 3 cơ sở dạy nghề ngoài công lập.
2. Về cơ chế, chính sách:
- Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi về đất đai, thuế, tín dụng … để thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển cơ sở dạy nghề và có chính sách khuyến khích, hỗ trợ để các tổ chức, cá nhân đào tạo nghề cho người lao động;
- Ban hành chính sách thu hút, khuyến khích giáo viên dạy nghề giỏi, nghệ nhân và người có tay nghề cao tham gia dạy nghề;
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chế độ chính sách về học phí, hỗ trợ học bổng, trợ cấp ưu đãi, trợ cấp xã hội đối với học sinh học nghề;
- Đổi mới cơ chế chính sách về kế hoạch, tài chính dạy nghề, từng bước thực hiện cơ chế đấu thầu, đặt hàng chỉ tiêu dạy nghề từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước.
3. Đầu tư xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề; xây dựng chương trình, giáo trình nghề:
a. Xây dựng đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý dạy nghề :
- Đến năm 2010, đảm bảo tỷ lệ giáo viên/ học sinh đạt khoảng 1/20, có 100% giáo viên đạt chuẩn trình độ đào tạo; 10% giáo viên trong các trường Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề có trình độ sau đại học;
- Hàng năm có kế hoạch chọn cử cán bộ quản lý, giáo viên dạy nghề để đào tạo sau đại học; đảm bảo đến năm 2010 giáo viên các trường Cao đẳng nghề, Trung cấp nghề đạt 10% và đến năm 2020 đạt 25% - 30% có trình độ sau đại học. Kế hoạch đào tạo cán bộ, giáo viên dạy nghề đến năm 2010. (Phụ lục III)
- Xây dựng chương trình dạy nghề theo phương pháp phân tích nghề; từng bước chuyển sang chương trình dạy nghề theo môđun;
- Phát triển các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và sản xuất trong các cơ sở dạy nghề để gắn liền việc học với thực tập.
b. Đầu tư xây dựng chương trình, giáo trình dạy nghề:
- Xây dựng và đổi mới nội dung, chương trình, giáo trình dạy nghề theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề phù hợp với tiến bộ kỹ thuật, công nghệ trong sản xuất và tiếp cận với trình độ tiên tiến trong khu vực và thế giới, đảm bảo đào tạo liên thông;
4. Thực hiện quy hoạch:
a. Giai đoạn 2007 - 2010:
- Đến năm 2010, 60% số trường Cao đẳng nghề, trường Trung cấp nghề đạt chuẩn về đất đai, trang thiết bị và đồ dùng dạy nghề; nhà xưởng, phòng học, ký túc xá và khu rèn luyện thể chất;
- Đầu tư xây dựng và nâng cấp các cơ sở dạy nghề:
+ Thành lập Khoa sư phạm kỹ thuật trong Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn;
+ Đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động Trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn;
+ Đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động 6 Trung tâm Dạy nghề tại các huyện: Tây Sơn, An Nhơn, Phù Mỹ, Tuy Phước, Phù Cát và Hoài Ân;
+ Đầu tư xây dựng và đưa vào hoạt động Trung tâm Dạy nghề và hỗ trợ nông dân của Hội Nông dân tỉnh;
+ Xây dựng Trung tâm Dạy nghề Khu công nghiệp Phú Tài;
+ Đầu tư mở rộng nâng cấp Trường Dạy nghề Bình Định thành Trường Trung cấp nghề Bình Định.
b. Giai đoạn 2010 - 2020:
- Từ năm 2010 - 2015: Đầu tư phát triển theo hướng chuẩn hóa các cơ sở dạy nghề hiện có; đầu tư xây dựng Trung tâm dạy nghề các huyện còn lại.
- Từ năm 2015 - 2020:
+ Đầu tư, nâng cấp Trường Cao đẳng nghề Quy Nhơn thành Trường Đại học Công nghệ Quy Nhơn;
+ Nâng cấp Trường Trung cấp nghề Hoài Nhơn thành Trường Cao đẳng nghề Hoài Nhơn;
+ Nâng cấp Trung tâm dạy nghề An Nhơn thành Trường Trung cấp nghề An Nhơn.
5. Giải pháp về huy động tài chính:
a. Đẩy mạnh phát triển xã hội hóa dạy nghề:
- Sau năm 2010 chuyển một số cơ sở dạy nghề công lập sang loại hình ngoài công lập theo tinh thần Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ;
- Có cơ chế chính sách khuyến khích tổ chức, cá nhân và các thành phần kinh tế đầu tư phát triển cơ sở dạy nghề ngoài công lập.
b. Giải pháp về huy động vốn: Phụ lục IV và Phụ lục V
Tổng kinh phí đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở dạy nghề của tỉnh đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 là 660,70 tỷ đồng. Trong đó:
- Giai đoạn 2007 - 2010 là 220,5 tỷ đồng gồm :
+ Trung ương: 75 tỷ đồng (TW hỗ trợ có mục tiêu);
+ Địa phương: 109 tỷ đồng;
+ Huy động ngoài ngân sách: 36,5 tỷ đồng.
- Giai đoạn 2010 - 2015 là 223,05 tỷ đồng gồm :
+ Trung ương: 112 tỷ đồng (TW hỗ trợ có mục tiêu);
+ Địa phương: 67 tỷ đồng;
+ Huy động ngoài ngân sách: 44,05 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2015 - 2020 là 223,15 tỷ đồng gồm :
+ Trung ương: 67 tỷ đồng (TW hỗ trợ có mục tiêu);
+ Địa phương: 43 tỷ đồng;
+ Huy động ngoài ngân sách: 113,15 tỷ đồng.
Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm chỉ đạo các ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan phối hợp tổ chức thực hiện Nghị quyết./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây