Nghị quyết 28/2007/NQ-HĐND định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Nghị quyết 28/2007/NQ-HĐND định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Số hiệu: | 28/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh | Người ký: | Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: | 28/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 28/2007/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Trà Vinh |
Người ký: | Nguyễn Thái Bình |
Ngày ban hành: | 28/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2007/NQ-HĐND |
Trà Vinh, ngày 28 tháng 12 năm 2007 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của Liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
- Xét Tờ trình số: 3566/TTr-UBND ngày 24/12/2007 của UBND tỉnh về định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt định mức chi cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
a) Công tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
Chi tổ chức các cuộc họp xét duyệt chương trình xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân; Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh hàng năm.
b) Công tác soạn thảo, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật.
- Chi điều tra, khảo sát đánh giá thực trạng quan hệ xã hội; rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật để đánh giá, tổng kết tình hình thi hành pháp luật; nghiên cứu thông tin tư liệu có liên quan đến nội dung dự thảo văn bản quy phạm pháp luật.
- Chi xây dựng đề cương.
- Mua tư liệu phục vụ cho công tác soạn thảo văn bản.
- Chi hợp đồng nghiên cứu, hợp đồng soạn thảo.
- Chi tổ chức các cuộc họp, hội thảo để lấy ý kiến, chỉnh lý và hoàn thiện dự thảo trong quá trình soạn thảo.
- Chi tổ chức lấy ý kiến rộng rãi góp ý vào dự thảo.
- Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp hoạt động nghiên cứu, soạn thảo văn bản (nếu có).
c) Chi cho công tác thẩm tra của các Ban của Hội đồng nhân dân đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện.
d) Chi cho công tác thẩm định của cơ quan tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình; Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh đối với Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp không do Uỷ ban nhân dân trình.
đ) Chi cho công tác xây dựng văn bản góp ý kiến của công chức Tư pháp - Hộ tịch vào dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã, Quyết định, Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp xã.
a) Xây dựng đề cương
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 250.000 đồng/đề cương.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 150.000 đồng/đề cương.
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp huyện:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 150.000 đồng/đề cương.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 100.000 đồng/đề cương.
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp xã:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 100.000 đồng/đề cương.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 70.000 đồng/đề cương.
b) Chi soạn thảo dự thảo
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 1.000.000 đồng/văn bản dự thảo.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 500.000 đồng/văn bản dự thảo.
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp huyện:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 500.000 đồng/văn bản dự thảo.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 250.000 đồng/ văn bản dự thảo.
- Đối với văn bản quy phạm pháp luật cấp xã:
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của UBND: Mức chi tối đa 250.000 đồng/văn bản dự thảo.
Chỉ thị của UBND: Mức chi tối đa 150.000 đồng/văn bản dự thảo.
Cơ quan, tổ chức chủ trì có thể sử dụng phương thức ký hợp đồng soạn thảo. Số lượng hợp đồng được ký căn cứ yêu cầu của công tác soạn thảo nhưng tổng mức chi của các hợp đồng không quá mức chi quy định trên đây.
c) Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý; báo cáo thẩm định, thẩm tra; góp ý vào dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh không do Uỷ ban nhân dân trình; góp ý của cơ quan tư pháp đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện; góp ý kiến của công chức Tư pháp - Hộ tịch.
Mức chi tối đa 200.000 đồng/báo cáo thẩm định hoặc báo cáo thẩm tra.
Mức chi tối đa 100.000 đồng/báo cáo góp ý hoặc báo cáo chỉnh lý.
d) Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: công tác lập dự kiến chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, quyết định, chỉ thị của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh; soạn thảo, chỉnh lý dự thảo; thẩm định, thẩm tra dự thảo:
- Các thành viên tham dự: mức chi tối đa 50.000 đồng/người/buổi.
đ) Chi cho công tác tổ chức lấy ý kiến rộng rãi
- Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến): 20.000 đồng/phiếu.
- Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo: mức chi tối đa 100.000 đồng/bản tổng hợp.
e) Đối với khâu rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật phục vụ trực tiếp cho việc soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật, căn cứ nội dung công việc cần triển khai, đơn vị được giao nhiệm vụ rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật vận dụng mức chi quy định tại Nghị quyết số 55/2006/NQ-HĐND ngày 10/5/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh (cụ thể hóa Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Liên tịch Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật).
g) Đối với công tác soạn thảo văn bản của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp, căn cứ vào tính chất phức tạp của mỗi văn bản, Thường trực HĐND, UBND qui định mức kinh phí cho từng văn bản cho phù hợp, nhưng tổng mức kinh phí để thực hiện các nội dung chi và mức chi quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 2 Điều 1 của Nghị quyết này không được vượt quá mức tối đa quy định dưới đây:
- Đối với dự thảo Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, tối đa không quá 2.500.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh, tối đa không quá 1.500.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện, tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.
- Đối với dự thảo Chỉ thị của Uỷ ban nhân dân: tối đa không quá 1.000.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh, tối đa không quá 750.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện, tối đa không quá 500.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.
h) Đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực, mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tối đa không quá 3.500.000 đồng/văn bản đối với cấp tỉnh, tối đa không quá 2.500.000 đồng/văn bản đối với cấp huyện, tối đa không quá 1.500.000 đồng/văn bản đối với cấp xã.
3. Lập, sử dụng và quyết toán kinh phí
- Việc lập dự toán, phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật thực hiện đúng theo Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15/11/2007 của liên Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính.
- Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật được phân bổ và quyết toán theo quy định hiện hành. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang năm sau tiếp tục sử dụng cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
- Việc sử dụng kinh phí cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật phải bảo đảm đủ chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định hiện hành.
- Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, thực chi cho nội dung nào thì hạch toán vào mục chi tương ứng của mục lục ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh khóa VII giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 28/12/2007 và có hiệu sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây