Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022-2025
Nghị quyết 24/NQ-HĐND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022-2025
Số hiệu: | 24/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu | Người ký: | Lữ Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 05/11/2021 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 24/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bạc Liêu |
Người ký: | Lữ Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 05/11/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/NQ-HĐND |
Bạc Liêu, ngày 05 tháng 11 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TỈNH BẠC LIÊU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Giáo dục nghề nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 137/TTr-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022 - 2025; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất phê duyệt Chương trình phát triển giáo dục nghề nghiệp tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2022 - 2025, với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU:
Phát triển giáo dục nghề nghiệp nhằm đào tạo nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và chuyển đổi số trong thời kỳ công nghệ 4.0; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành chương trình, khóa học có khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm, nâng cao thu nhập hoặc học ở trình độ cao hơn, làm chủ quy trình, công nghệ sản xuất, đảm bảo nâng cao năng suất, chất lượng lao động; góp phần quan trọng vào quá trình phát triển kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội của tỉnh.
II. CHỈ TIÊU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025:
- Tuyển sinh, đào tạo cho 54.000 người, trong đó: Trình độ cao đẳng, trung cấp 6.000 người; trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng 48.000 người.
- Phấn đấu trên 82% người lao động qua đào tạo nghề nghiệp có việc làm.
- Đến cuối năm 2025, tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 73,35%; trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo có văn bằng, chứng chỉ đạt 28,69%.
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Tổ chức tuyên truyền chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong giáo dục nghề nghiệp, đặc biệt là các chính sách như: khuyến khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp; chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 3 tháng; hỗ trợ chi phí học tập cho người lao động bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú.
2. Phát triển chương trình, giáo trình, ngành, nghề đào tạo. Chỉnh sửa, bổ sung hoàn chỉnh chương trình, giáo trình đào tạo của các ngành, nghề đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo hướng đáp ứng chất lượng đầu ra theo yêu cầu, vị trí việc làm của đơn vị sử dụng lao động.
Xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình, giáo trình đào tạo của các ngành, nghề đào tạo mới phù hợp với nhu cầu thực tế sử dụng lao động của xã hội, đặc biệt là nhu cầu, yêu cầu sử dụng nguồn nhân lực qua đào tạo nghề nghiệp của doanh nghiệp. Xây dựng danh mục ngành nghề đào tạo theo hướng đa ngành, đa lĩnh vực và đảm bảo sát với nhu cầu của người dân và doanh nghiệp, phục vụ chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động và quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và của cả nước.
3. Quan tâm kiểm tra, rà soát, đánh giá thực trạng để nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất, trang thiết bị, máy móc phục vụ đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập, góp phần đảm bảo và nâng cao chất lượng đào tạo nghề nghiệp.
4. Tăng cường đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn định kỳ, hàng năm, nhằm nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ quản lý Nhà nước, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đội ngũ nhà giáo trong tất cả cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Tổ chức tuyển sinh, đào tạo các ngành, nghề theo nhu cầu xã hội và giải quyết việc làm sau đào tạo; trình độ đào tạo theo quy mô tuyển sinh của cơ sở đào tạo được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động. Liên kết, phối hợp với các trường đại học, cao đẳng chất lượng cao trong và ngoài nước tổ chức tuyển sinh, đào tạo các ngành, nghề, trình độ theo nhu cầu xã hội.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
Kinh phí thực hiện hỗ trợ đào tạo nghề nghiệp cho người lao động được đảm bảo từ ngân sách Nhà nước và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện Chương trình giai đoạn 2022 - 2025 là 230.600 triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 208.600 triệu đồng.
- Ngân sách cấp tỉnh: 22.000 triệu đồng.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ ba thông qua ngày 05 tháng 11 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây