Nghị quyết 23/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2022 các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Nghị quyết 23/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công năm 2022 các Chương trình mục tiêu quốc gia do tỉnh Ninh Thuận ban hành
Số hiệu: | 23/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận | Người ký: | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành: | 30/06/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 23/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Phạm Văn Hậu |
Ngày ban hành: | 30/06/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/NQ-HĐND |
Ninh Thuận, ngày 30 tháng 6 năm 2022 |
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 517/NQ-UBTVQH15 ngày 23 tháng 5 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XV về việc phân bổ ngân sách Trung ương giai đoạn 2021 - 2025 và năm 2022 cho các Bộ ngành Trung ương và địa phương thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 3 Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị quyết số 117/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kế hoạch đầu tư phát triển năm 2022;
Xét Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết Kế hoạch đầu tư công năm 2022 các Chương trình mục tiêu quốc gia; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định kế hoạch đầu tư công năm 2022 các Chương trình mục tiêu quốc gia, như sau:
I. Tổng kế hoạch đầu tư công năm 2022 là 400.067 triệu đồng, gồm:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 266.527 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 80.728 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 69.280 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 116.519 triệu đồng.
2. Vốn đối ứng ngân sách địa phương: 133.540 triệu đồng, trong đó:
- Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững: 12.140 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 103.920 triệu đồng;
- Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 17.480 triệu đồng.
II. Phân bổ Kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 các Chương trình mục tiêu quốc gia:
1. Vốn ngân sách Trung ương: 266.527 triệu đồng, phân bổ chi tiết như sau:
1.1. Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững 80.728 triệu đồng, trong đó:
- Dự án 1. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển: 59.917 triệu đồng, giao Ủy ban nhân dân 2 huyện: Bác Ái và Thuận Nam.
- Dự án 4. Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững: 20.811 triệu đồng; trong đó, giao Sở, ngành: 20.051 triệu đồng; giao UBND 7 huyện, thành phố: 760 triệu đồng.
1.2. Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 69.280 triệu đồng, giao 7 huyện, thành phố.
1.3. Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển Kinh tế - Xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: 116.519 triệu đồng, trong đó:
- Dự án 1. Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt: 17.472 triệu đồng, giao Ủy ban nhân dân 6 huyện.
- Dự án 2. Quy hoạch, sắp xếp ổn định dân cư nơi cần thiết: 3.539 triệu đồng, giao Ủy ban nhân dân 5 huyện: Bác Ái, Thuận Bắc, Thuận Nam, Ninh Sơn, Ninh Hải.
- Dự án 3. Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị: 6.181 triệu đồng, giao Ủy ban nhân dân 2 huyện: Bác Ái và Ninh Hải.
- Dự án 4. Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc: 51.470 triệu đồng; trong đó: giao cho Sở ngành: 7.480 triệu đồng; giao Ủy ban nhân dân 6 huyện: 43.990 triệu đồng.
- Dự án 5. Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: 13.204 triệu đồng, giao Ủy ban nhân dân 3 huyện Bác Ái, Thuận Nam, Ninh Sơn.
- Dự án 6. Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch: 5.625 triệu đồng; trong đó: giao cho Sở, ngành: 280 triệu đồng; giao Ủy ban nhân dân 6 huyện: 5.345 triệu đồng.
- Dự án 10. Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình: 19.028 triệu đồng; trong đó: giao cho Sở, ngành: 18.076 triệu đồng; giao Ủy ban nhân dân 6 huyện: 952 triệu đồng.
2. Vốn đối ứng ngân sách địa phương
Tổng nhu cầu vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện 3 Chương trình mục tiêu quốc gia là: 133.540 triệu đồng, trong đó nguồn vốn ngân sách tỉnh đối ứng các dự án giao cho các Sở, ngành: 6.900 triệu đồng; đối ứng từ nguồn vốn ngân sách huyện, các nguồn vốn hợp pháp khác: 126.640 triệu đồng. Phân bổ như sau:
+ Đối ứng các dự án giao cho các Sở, ngành: 3.900 triệu đồng. Đối với số vốn đối ứng 3.000 triệu đồng của 02 Trường Trung cấp y tế và Trường Cao đẳng Nghề đã bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được HĐND tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 103/NQ-HĐND.
+ Hỗ trợ các huyện, thành phố để đối ứng các Chương trình: 23.100 triệu đồng.
Số vốn đối ứng còn lại: 103.540 triệu đồng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng từ các nguồn vốn tỉnh phân cấp, các nguồn vốn ngân sách huyện, xã, huy động từ các tổ chức cá nhân, và số vốn đã bố trí cho các công trình thuộc nội dung đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ các nguồn vốn khác để đối ứng Chương trình xây dựng nông thôn mới.
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
1. Đối với kế hoạch vốn chưa giao danh mục chi tiết từng công trình, dự án. Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất trước khi triển khai thực hiện và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 30 tháng 6 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
BIỂU CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Chương trình |
Kế hoạch năm 2022 |
Ghi chú |
|
Tổng số |
266.527 |
|
I |
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững |
80.728 |
|
1 |
Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
59.917 |
|
1.1 |
Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo |
59.917 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại huyện nghèo (Huyện Bác Ái) |
53.917 |
|
|
Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng tại các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển (xã Phước Dinh - Huyện Thuận Nam) |
6.000 |
|
2 |
Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững |
20.811 |
|
2.1 |
Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn |
19.966 |
|
|
Trường Trung cấp Y tế |
4.600 |
|
|
Trường Cao đẳng Nghề |
15.366 |
|
2.2 |
Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững |
845 |
|
|
Sở Lao động-Thương binh và xã hội |
85 |
|
|
UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
120 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
90 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
120 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
130 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
90 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
100 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
110 |
|
II |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
69.280 |
|
|
UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
660 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
12.360 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
10.020 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
11.720 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
5.100 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
5.100 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
24.320 |
|
III |
Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
116.519 |
|
1 |
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt |
17.472 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
7.560 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
4.010 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
1.390 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
3.310 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
180 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
1.022 |
|
2 |
Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp ổn định dân cư nơi cần thiết |
3.539 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
680 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
1.729 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
440 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
500 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
190 |
|
3 |
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị |
6.181 |
|
3.1 |
Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
6.181 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
3.181 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
3.000 |
|
4 |
Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công lập của lĩnh vực dân tộc |
51.470 |
|
4.1 |
TDA 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
51.470 |
|
|
Sở Xây dựng |
7.480 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
21.380 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
14.150 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
630 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
6.080 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
1.570 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
180 |
|
5 |
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực |
13.204 |
|
5.1 |
Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số. |
13.204 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
11.380 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
1.740 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
84 |
|
6 |
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch |
5.625 |
|
|
Sở Văn hóa Thể Thao và Du lịch |
280 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
2.400 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
940 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
1.255 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
450 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
125 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
175 |
|
7 |
Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình |
19.028 |
|
7.1 |
TDA 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030 |
17.758 |
|
|
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
17.758 |
|
7.2 |
Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi |
1.270 |
|
|
Ban Dân tộc |
281 |
|
|
Liên Minh Hợp tác xã |
37 |
|
|
UBND huyện Bác Ái |
550 |
|
|
UBND huyện Thuận Bắc |
190 |
|
|
UBND huyện Thuận Nam |
60 |
|
|
UBND huyện Ninh Sơn |
130 |
|
|
UBND huyện Ninh Hải |
10 |
|
|
UBND huyện Ninh Phước |
12 |
|
BIỂU TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Nguồn ngân sách Trung ương và Đối ứng ngân sách địa phương
(Kèm theo Nghị quyết số 23/NQ-HĐND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Đơn vị: triệu đồng
STT |
Sở ngành, địa phương |
Kế hoạch năm 2022 |
Trong đó |
||||||
Vốn ngân sách Trung ương |
Vốn đối ứng ngân sách địa phương |
||||||||
Tổng vốn |
Chương trình giảm nghèo bền vững |
Chương trình xây dựng nông thôn mới |
Chương trình phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS- MN |
Tổng vốn |
Ngân sách tỉnh |
Ngân sách huyện |
|||
|
Tổng số |
400.067 |
266.527 |
80.728 |
69.280 |
116.519 |
133.540 |
27.000 |
103.540 |
I |
Phân bổ vốn cho các Sở, ngành |
52.787 |
45.887 |
20.051 |
0 |
25.836 |
6.900 |
3.900 |
0 |
1 |
Sở Xây dựng |
8.600 |
7.480 |
|
|
7.480 |
1.120 |
1.120 |
|
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
105 |
85 |
85 |
|
|
20 |
20 |
|
3 |
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
320 |
280 |
|
|
280 |
40 |
40 |
|
4 |
Ban Dân tộc |
331 |
281 |
|
|
281 |
50 |
50 |
|
5 |
Liên Minh Hợp tác xã (*) |
47 |
37 |
|
|
37 |
10 |
10 |
|
6 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
20.418 |
17.758 |
|
|
17.758 |
2.660 |
2.660 |
|
7 |
Trường Cao đẳng Nghề (**) |
17.676 |
15.366 |
15.366 |
|
|
2.310 |
|
|
8 |
Trường Trung cấp Y tế (**) |
5.290 |
4.600 |
4.600 |
|
|
690 |
|
|
II |
Phân bổ vốn cho các huyện, thành phố (***) |
347.280 |
220.640 |
60.677 |
69.280 |
90.683 |
126.640 |
23.100 |
103.540 |
9 |
UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm |
1.790 |
780 |
120 |
660 |
0 |
1.010 |
200 |
810 |
10 |
UBND huyện Thuận Nam |
44.265 |
23.975 |
6.100 |
12.360 |
5.515 |
20.290 |
3.700 |
16.590 |
11 |
UBND huyện Thuận Bắc |
49.329 |
31.129 |
90 |
10.020 |
21.019 |
18.200 |
3.320 |
14.880 |
12 |
UBND huyện Ninh Sơn |
41.574 |
22.394 |
120 |
11.720 |
10.554 |
19.180 |
3.500 |
15.680 |
13 |
UBND huyện Ninh Hải |
18.715 |
10.285 |
110 |
5.100 |
5.075 |
8.430 |
1.540 |
6.890 |
14 |
UBND huyện Ninh Phước |
14.499 |
6.619 |
130 |
5.100 |
1.389 |
7.880 |
1.440 |
6.440 |
15 |
UBND huyện Bác Ái |
177.108 |
125.458 |
54.007 |
24.320 |
47.131 |
51.650 |
9.400 |
42.250 |
Ghi chú
(*): Bố trí hết số vốn theo kế hoạch trung hạn 2021 - 2025
(**): Đối với số vốn đối ứng 3.000 triệu đồng của 02 Trường Trung cấp y tế (690 triệu đồng) và Trường Cao đẳng Nghề (2.310 triệu đồng) đã bố trí trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 103/NQ-HĐND, nên không tiếp tục bố trí đối ứng.
(***): Số vốn đối ứng còn lại: 103.540 triệu đồng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bố trí vốn đối ứng từ các nguồn vốn tỉnh phân cấp, các nguồn vốn ngân sách huyện, xã, huy động từ các tổ chức cá nhân và số vốn đã bố trí cho các công trình thuộc nội dung đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới từ các nguồn vốn khác để đối ứng Chương trình nông thôn mới.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây