Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Số hiệu: | 20/2023/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu | Người ký: | Giàng Páo Mỷ |
Ngày ban hành: | 13/07/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 20/2023/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lai Châu |
Người ký: | Giàng Páo Mỷ |
Ngày ban hành: | 13/07/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2023/NQ-HĐND |
Lai Châu, ngày 13 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Xét Tờ trình số 2326/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 286/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại hiểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và chính sách đãi ngộ đối với bác sĩ đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XV, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.
|
CHỦ TỊCH |
CHÍNH
SÁCH THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO VÀ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI BÁC SĨ
ĐANG CÔNG TÁC TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP Y TẾ CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao đến công tác tại các cơ quan của Đảng, cơ quan hành chính nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh và chính sách đãi ngộ đối với Bác sĩ đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao được áp dụng đối với người được tiếp nhận từ ngoài tỉnh về, tiếp nhận từ đơn vị sự nghiệp ngoài công lập vào làm viên chức, tuyển dụng lần đầu vào các cơ quan của Đảng, cơ quan hành chính Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh bao gồm:
- Người có học vị Tiến sĩ các chuyên ngành;
- Thạc sĩ Y khoa, Bác sĩ chuyên khoa cấp II, Bác sĩ nội trú, Bác sĩ chuyên khoa cấp I (có danh mục các chuyên ngành thu hút kèm theo);
- Bác sĩ Răng hàm mặt, Bác sĩ Y học dự phòng, Bác sĩ Đa khoa học hệ chính quy tại các trường Đại học Y khoa;
- Người có trình độ đại học hệ chính quy thuộc lĩnh vực, chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc; Nông nghiệp công nghệ cao;
- Người có trình độ đại học sư phạm hệ chính quy chuyên ngành: Tiếng Anh, Âm nhạc, Mĩ thuật, Tin học;
- Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ.
b) Chính sách đãi ngộ được áp dụng đối với người có học vị Tiến sĩ Y khoa, Bác sĩ chuyên khoa cấp II, Bác sĩ nội trú, Bác sĩ chuyên khoa cấp I, Thạc sĩ Y khoa, Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và Phòng khám đa khoa khu vực.
c) Cơ quan của Đảng, cơ quan hành chính Nhà nước, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
1. Đảm bảo quy định của pháp luật, công khai, minh bạch, khách quan trong quá trình thực hiện chính sách.
2. Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và chính sách đãi ngộ đối với Bác sĩ đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập được thực hiện trên cơ sở nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế chưa sử dụng của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
3. Ngoài các chính sách quy định tại Quy định này, người được thu hút và hưởng chính sách đãi ngộ còn được hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật hiện hành. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng được hưởng chính sách quy định tại Quy định này, đồng thời thuộc đối tượng áp dụng chính sách cùng loại theo quy định khác thì được hưởng một chính sách cao nhất.
4. Các trường hợp đào tạo theo chế độ cử tuyển, đào tạo theo địa chỉ sử dụng không thuộc đối tượng thu hút quy định tại Quy định này.
5. Mức đãi ngộ được chi trả cùng kỳ lương hằng tháng, không dùng làm căn cứ để tính đóng, hưởng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Thời gian không tính hưởng chính sách đãi ngộ gồm thời gian nghỉ chế độ thai sản; nghỉ việc riêng không hưởng lương; thời gian đi học liên tục; nghỉ ốm; đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật; đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử.
Điều 3. Chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao
1. Điều kiện thu hút
a) Là công dân Việt Nam, có phẩm chất chính trị, đạo đức, ý thức tổ chức kỷ luật tốt, lý lịch rõ ràng;
b) Có chứng nhận đủ sức khỏe để làm việc của cơ quan y tế có thẩm quyền;
c) Đối tượng thu hút nếu phải tập sự thì chỉ được hưởng chính sách thu hút khi đã được bổ nhiệm vào ngạch đối với công chức hoặc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với viên chức;
d) Có cam kết thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của người được thu hút;
đ) Không đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật, đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử.
2. Mức thu hút
Được hỗ trợ 01 lần ngoài chế độ tiền lương và các chế độ khác theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau:
a) Người có học vị Tiến sĩ các chuyên ngành: 600 triệu đồng;
b) Bác sĩ chuyên khoa cấp II: 550 triệu đồng;
c) Thạc sĩ Y khoa, Bác sĩ chuyên khoa cấp I, Bác sĩ nội trú: 400 triệu đồng;
d) Bác sĩ đa khoa, Bác sĩ Răng hàm mặt, Bác sĩ Y học dự phòng đào tạo hệ chính quy tốt nghiệp loại giỏi trở lên 350 triệu đồng, tốt nghiệp loại khá 250 triệu đồng;
đ) Người có trình độ đại học hệ chính quy thuộc các lĩnh vực, chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, sư phạm Tiếng Anh, sư phạm Tin học, Nông nghiệp công nghệ cao tốt nghiệp loại giỏi trở lên được hỗ trợ 150 triệu đồng, tốt nghiệp loại khá được hỗ trợ 100 triệu đồng;
e) Người có trình độ đại học sư phạm hệ chính quy hoặc bằng cử nhân đào tạo hệ chính quy thuộc các chuyên ngành: Mĩ thuật, Âm nhạc tốt nghiệp loại khá trở lên và có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm được hỗ trợ 100 triệu đồng;
g) Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2017 sau khi được tuyển dụng, được hỗ trợ 200 triệu đồng.
3. Quyền lợi của người được thu hút
a) Được ưu tiên tạo điều kiện để tiếp cận, khai thác thông tin phục vụ hoạt động chuyên môn và nghiên cứu khoa học;
b) Được ưu tiên cử đi đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ; quản lý nhà nước và lý luận chính trị;
c) Được ưu tiên về quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý.
4. Trách nhiệm, nghĩa vụ của người được thu hút
a) Chấp hành sự phân công, bố trí công tác của cấp có thẩm quyền;
b) Người hưởng chính sách thu hút có cam kết làm việc tại tỉnh sau khi được thu hút thời gian tối thiểu 08 (tám) năm. Riêng người có học vị Tiến sĩ, Bác sĩ chuyên khoa cấp II có cam kết làm việc tại tỉnh sau khi được hưởng chính sách thu hút thời gian tối thiểu 05 (năm) năm
5. Trách nhiệm hoàn trả kinh phí hỗ trợ
a) Trong thời gian thực hiện cam kết làm việc tại tỉnh đối tượng được hưởng chính sách thu hút phải chịu trách nhiệm hoàn trả toàn bộ kinh phí đã nhận nếu vi phạm một trong các trường hợp sau:
- Không chấp hành sự phân công công tác của cơ quan có thẩm quyền;
- 02 năm công tác liên tục bị đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ;
- Đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc khi chưa hết thời gian cam kết làm việc tại tỉnh;
- Tự ý bỏ việc; bị kỷ luật thôi việc.
b) Đối tượng được hưởng chính sách thu hút do khách quan không làm việc đủ thời gian đã cam kết và được cấp có thẩm quyền đồng ý cho chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc chuyển công tác, phải có trách nhiệm hoàn trả kinh phí với mức tương ứng được tính như sau:
Mức kinh phí hoàn trả |
= |
Tổng các mức hỗ trợ đã nhận |
= |
Số tháng chưa làm việc theo cam kết |
Số tháng cam kết làm việc tối thiểu |
c) Trường hợp đối tượng được hưởng chính sách thu hút bị đau ốm, tai nạn hoặc các nguyên nhân khách quan khác dẫn đến mất khả năng lao động, chết trong thời gian cam kết hưởng chính sách thu hút thì không phải hoàn trả lại kinh phí đã được hỗ trợ.
Điều 4. Chính sách đãi ngộ đối với Bác sĩ đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập
1. Điều kiện hưởng chính sách đãi ngộ
a) Các đối tượng tại điểm b, khoản 2 Điều 1 của Quy định này đang làm việc tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế;
b) Đánh giá, xếp loại cuối năm trước liền kề được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên;
c) Chấp hành nghiêm sự phân công công tác của cơ quan quản lý;
d) Không đang trong thời gian xem xét xử lý kỷ luật, đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang trong thời gian bị điều tra, truy tố, xét xử.
2. Mức hỗ trợ hằng tháng
a) Tiến sĩ Y khoa, Bác sĩ chuyên khoa cấp II được hỗ trợ 2.000.000 đồng/tháng;
b) Thạc sĩ Y khoa, Bác sĩ nội trú, Bác sĩ chuyên khoa cấp I được hỗ trợ 1.500.000 đồng/tháng;
c) Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và Phòng khám đa khoa khu vực được hỗ trợ 1.000.000 đồng/tháng (riêng Bác sĩ công tác tại Trạm y tế, Phòng khám đa khoa khu vực thuộc xã đặc biệt khó khăn được hỗ trợ 1.200.000 đồng/tháng).
3. Thời gian hưởng đãi ngộ: Không quá 60 tháng.
Được bố trí từ ngân sách nhà nước và nguồn thu hợp pháp khác.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao và chính sách đãi ngộ đối với Bác sĩ đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập tại Quy định này; định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
CẦN THU HÚT NGƯỜI CÓ TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ Y KHOA, BÁC DĨ
CHUYÊN KHOA CẤP II, BÁC SĨ NỘI TRÚ, BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP I
(Kèm theo Nghị quyết số: 20/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu)
Stt |
Tên chuyên ngành |
Ghi chú |
1 |
Chẩn đoán hình ảnh |
|
2 |
Da liễu |
|
3 |
Dị ứng miễn dịch lâm sàng |
|
4 |
Gây mê hồi sức |
|
5 |
Giải phẫu bệnh |
|
6 |
Hóa sinh y học |
|
7 |
Hồi sức cấp cứu |
|
8 |
Huyết học - Truyền máu |
|
9 |
Ký sinh trùng |
|
10 |
Xét nghiệm |
|
11 |
Lao và bệnh phối |
|
12 |
Ngoại khoa |
|
13 |
Nhãn khoa |
|
14 |
Nhi khoa |
|
15 |
Nội khoa |
|
16 |
Lão khoa |
|
17 |
Nội - Tim mạch |
|
18 |
Phục hồi chức năng |
|
19 |
Răng hàm mặt |
|
20 |
Sản phụ khoa |
|
21 |
Tai - Mũi - Họng |
|
22 |
Tâm thần |
|
23 |
Thần kinh |
|
24 |
Truyền nhiễm và các bệnh nhiệt đới |
|
25 |
Ung thư |
|
26 |
Vi sinh y học |
|
27 |
Y học cổ truyền |
|
28 |
Dinh dưỡng |
|
29 |
Y học dự phòng |
|
30 |
Phẫu thuật tạo hình, tái tạo và thẩm mỹ |
|
31 |
Y học gia đình |
|
32 |
Y pháp |
|
33 |
Y học hạt nhân |
|
34 |
Dịch tễ học |
|
35 |
Y tế công cộng |
|
36 |
Kỹ thuật y học chuyên ngành xét nghiệm |
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây