Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND7 điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương đến năm 2020
Nghị quyết 20/2009/NQ-HĐND7 điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương đến năm 2020
Số hiệu: | 20/2009/NQ-HĐND7 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương | Người ký: | Vũ Minh Sang |
Ngày ban hành: | 24/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 20/2009/NQ-HĐND7 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Dương |
Người ký: | Vũ Minh Sang |
Ngày ban hành: | 24/07/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2009/NQ-HĐND7 |
Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 7 năm 2009 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 81/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1740/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc đề nghị phê chuẩn điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 33/BC-HĐND-VHXH ngày 06 tháng 7 năm 2009 của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành giáo dục - đào tạo tỉnh Bình Dương đến năm 2020 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1. Quan điểm phát triển giáo dục - đào tạo
- Giáo dục là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững;
- Giáo dục con người phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe và thẩm mỹ, phát triển được năng lực của cá nhân, đào tạo những người lao động có kỹ năng nghề nghiệp, năng động, sáng tạo, trung thành với lý tuởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có ý chí vươn lên lập thân, lập nghiệp, có ý thức công dân, góp phần phục vụ quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở Bình Dương;
- Phát triển giáo dục phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học - công nghệ, củng cố quốc phòng, an ninh của địa phương, đảm bảo sự hợp lý về cơ cấu trình độ, ngành nghề; mở rộng quy mô trên cơ sở đảm bảo chất lượng và hiệu quả; kết hợp giữa đào tạo và sử dụng. Thực hiện nguyên lý học đi đôi với hành, giáo dục kết hợp với lao động sản xuất, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội;
- Giáo dục là sự nghiệp của Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Xây dựng xã hội học tập, tạo điều kiện cho mọi người, ở mọi lứa tuổi, mọi trình độ được học thường xuyên, học suốt đời nhằm nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Đẩy mạnh xã hội hóa; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để toàn xã hội tham gia phát triển giáo dục - đào tạo.
- Nâng chất lượng giáo dục - đào tạo lên mức khá và nằm trong nhóm đầu các tỉnh, thành phố của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và cả nước. Mở rộng liên kết đào tạo quốc tế; cùng với thành phố Hồ Chí Minh và Đồng Nai tạo thành Trung tâm giáo dục - đào tạo và nghiên cứu khoa học lớn của khu vực Đông Nam Bộ và của Việt Nam vào năm 2020.
- Chất lượng và hiệu quả giáo dục được nâng cao, tiếp cận với chất lượng giáo dục của khu vực ASEAN và quốc tế:
+ Giáo dục mầm non: chuẩn bị tốt cho trẻ vào lớp 1 với trên 90% số trẻ đạt chuẩn phát triển, tỷ lệ suy dinh dưỡng trong các trường mầm non dưới 10%;
+ Giáo dục tiểu học: có 90% học sinh đọc hiểu và nắm vững kiến thức môn toán, học sinh được học ngoại ngữ từ lớp 3 và học 2 buổi/ngày;
+ Giáo dục trung học: đảm bảo học sinh được trang bị các kiến thức phổ thông và những kiến thức cơ bản về công nghệ, về nghề phổ thông. Mức trang bị kiến thức đạt trình độ khá so với học sinh trong khu vực;
+ Giáo dục thường xuyên: góp phần duy trì phổ cập giáo dục và tham gia đào tạo nguồn nhân lực cho xã hội, đảm bảo đầy đủ các điều kiện cho người lao động có môi trường học tập theo các chương trình giáo dục, nhằm đáp ứng yêu cầu của các đơn vị sử dụng lao động và nhu cầu nâng cao trình độ của người dân;
+ Giáo dục nghề nghiệp: đảm bảo học sinh khi qua hệ thống này có trình độ nghề, kỹ năng vi tính và ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của người sử dụng lao động;
+ Đào tạo đại học: sinh viên khi tốt nghiệp có khả năng thích ứng với thị trường lao động và đáp ứng tốt nhu cầu xã hội.
- Phấn đấu tạo một xã hội học tập với khoảng 25% dân số theo học các loại hình đào tạo; giữ vững chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở và hoàn thành phổ cập giáo dục bậc trung học vào năm 2012. Đến năm 2015 tất cả các trường mầm non và trường phổ thông đều đạt chuẩn quốc gia; đến năm 2020 đạt 450 sinh viên/10.000 dân, chủ yếu là phát triển đại học ngoài công lập.
- Tăng quy mô đào tạo nghề theo 3 cấp độ: sơ cấp, trung cấp và cao đẳng, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế và thị trường lao động của tỉnh, góp phần giải quyết vấn đề nguồn nhân lực cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Phấn đấu tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2010 là 60%, năm 2015 là 70% và năm 2020 là 80%.
- Phấn đấu nâng mức chi cho giáo dục - đào tạo từ năm 2010 ít nhất là 25% trong tổng chi ngân sách toàn tỉnh hàng năm.
3. Các mục tiêu cụ thể (kèm theo Phụ lục)
- Đổi mới công tác quản lý giáo dục gắn với ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông nhằm tạo cơ chế quản lý tinh gọn, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phục vụ xã hội tốt hơn.
- Rà soát và có kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục để đảm bảo đủ số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đạt chuẩn nghề nghiệp và ngang tầm với nhiệm vụ giáo dục - đào tạo trong những năm tới.
- Xây dựng chính sách khuyến khích đối với đội ngũ nhà giáo thông qua chế độ đãi ngộ xứng đáng; đồng thời vận dụng xây dựng cơ chế, chính sách hợp lý để khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển giáo dục phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
- Ưu tiên đầu tư xây dựng các dự án, công trình giáo dục trọng điểm; hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất trường sở đảm bảo đồng bộ và tương xứng với sự phát triển kinh tế của tỉnh nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng dạy và học; đồng thời sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất đạt hiệu quả cao nhất.
- Tăng cường đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh và kiểm định đánh giá chất lượng của các cơ sở giáo dục; đồng thời, khi tổ chức thực hiện quy hoạch cần đánh giá rút kinh nghiệm để có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với từng thời điểm cụ thể.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh quy hoạch, phê duyệt, công bố công khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa VII, kỳ họp thứ 14 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2009/NQ-HĐND7 ngày 24 tháng 7 năm 2009 của HĐND tỉnh
Bình Dương)
a) Chỉ tiêu phát triển giáo dục mầm non
Nội dung |
Đơn vị |
2009-2010 |
2011-2015 |
2016-2020 |
NHÀ TRẺ |
|
|
|
|
- Tỷ lệ học sinh/dân số |
% |
20 |
30 |
40 |
- Tỷ lệ 1 nhóm trẻ/1 phòng học |
% |
100 |
100 |
100 |
- Tỷ lệ nhà trẻ học bán trú |
% |
100 |
100 |
100 |
- Số học sinh/1 giáo viên |
Học sinh |
9 |
9 |
9 |
- Số học sinh/nhóm trẻ |
Học sinh |
16 |
16 |
16 |
MẪU GIÁO |
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ 3-5 tuổi vào mẫu giáo |
% |
85 |
90 |
100 |
- Tỷ lệ trẻ 5 tuổi học chương trình chuẩn bị vào lớp 1 |
% |
100 |
100 |
100 |
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn |
% |
100 |
100 |
100 |
- Tỷ lệ xã có trường mẫu giáo |
% |
100 |
100 |
100 |
- Tỷ lệ trường chuẩn |
% |
40 |
100 |
100 |
- Tỷ lệ trường được lầu hóa |
% |
30 |
90 |
100 |
- Tỷ lệ trường mầm non bán trú |
% |
100 |
100 |
100 |
- Số lớp/1 phòng học |
Lớp |
1 |
1 |
1 |
b) Chỉ tiêu phát triển giáo dục tiểu học
Nội dung |
Đơn vị |
2009-2010 |
2011-2015 |
2016-2020 |
- Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 |
% |
100 |
100 |
100 |
- Trẻ 6-10 tuổi học tiểu học |
% |
95 |
100 |
100 |
- Bình quân số học sinh/lớp |
Học sinh |
40 |
35 |
30 |
- Tỷ lệ học sinh ngoài công lập |
% |
1,6 |
5 |
10 |
- Tuyển mới đầu cấp trẻ 6 tuổi |
% |
100 |
100 |
100 |
- Tỷ lệ trường chuẩn quốc gia |
% |
50 |
100 |
100 |
- Số giáo viên/lớp |
Giáo viên |
1,5 |
1,5 |
1,5 |
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn |
% |
100 |
100 |
100 |
- Trẻ học xong tiểu học trước 12 tuổi |
% |
90 |
95 |
99 |
- Số trường được lầu hóa |
Trường |
50 |
70 |
70 |
- Tỷ lệ lên lớp toàn cấp |
% |
97 |
98 |
99 |
- Tỷ lệ lưu ban toàn cấp |
% |
1 |
0.5 |
0.3 |
- Tỷ lệ học sinh lớp 5 tốt nghiệp |
% |
99 |
99.5 |
99.8 |
c) Chỉ tiêu phát triển giáo dục trung học cơ sở
Nội dung |
Đơn vị |
2009-2010 |
2011-2015 |
2016-2020 |
- Tỷ lệ học sinh lớp 5 tuyển vào lớp 6 |
% |
100 |
100 |
100 |
- Tỷ lệ trẻ 11-14 tuổi học THCS |
% |
90 |
95 |
100 |
- Bình quân số học sinh /lớp |
Học sinh |
40 |
35 |
30 |
- Tỷ lệ học sinh học 2 buổi/ngày |
% |
40 |
60 |
80 |
- Tỷ lệ xã có trường THCS |
% |
100 |
100 |
100 |
- Số giáo viên /lớp |
Giáo viên |
1.9 |
1.9 |
1.9 |
- Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn |
% |
100 |
100 |
100 |
- Tỷ lệ lên lớp toàn cấp |
% |
96 |
98 |
99 |
- Tỷ lệ lưu ban toàn cấp |
% |
2 |
1.5 |
0.5 |
- Tỷ lệ tốt nghiệp lớp 9 |
% |
95 |
97 |
99 |
d) Chỉ tiêu phát triển giáo dục trung học phổ thông
|
Đơn vị |
2009-2010 |
2011-2015 |
2016-2020 |
- Tỷ lệ học sinh lớp 9 đầu năm được tuyển vào lớp 10 |
% |
70 |
65 |
60 |
- Tỷ lệ dân số 15-17 tuổi học THPT |
% |
70 |
90 |
95 |
- Bình quân số học sinh/lớp |
Học sinh |
40 |
40 |
40 |
- Số giáo viên/lớp |
Giáo viên |
2.3 |
2.5 |
2.5 |
- Số giáo viên dạt chuẩn |
% |
100 |
100 |
100 |
- Số lớp/phòng học |
Lớp |
1.2 |
1.1 |
1.0 |
- Số học sinh học 2 buổi/ngày |
% |
80 |
90 |
100 |
- Số trường được lầu hóa |
% |
100 |
100 |
100 |
- Lên lớp cả cấp |
% |
90 |
95 |
98 |
- Lưu ban cả cấp |
% |
2 |
1 |
0.5 |
- Tỷ lệ học sinh lớp 12 TN THPT |
% |
80 |
90 |
97 |
đ) Chỉ tiêu phát triển giáo dục đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp
|
Đơn vị |
2009-2010 |
2011-2015 |
2016-2020 |
Số trường đại học |
Trường |
5 |
7 |
10 |
Số trường cao đẳng |
Trường |
8 |
10 |
14 |
Số trường trung cấp CN |
Trường |
7 |
7 |
12 - 15 |
Trung tâm GDTX-KT-HN |
Tr.tâm |
8 |
8 |
11 |
Tăng số lượng giáo viên |
Lần |
2 |
1.5 |
1.5 |
Số sinh viên/10.000 dân |
SV |
200 |
300 |
450 |
Tỷ lệ sinh viên cao đẳng/đại học |
% |
200 |
200 |
200 |
e) Trình độ và năng lực ngoại ngữ đối với giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp
Trình độ năng lực ngoại ngữ: nghe, nói, đọc, viết tương thích với các tiêu chí xác định 6 bậc do Hiệp hội các tổ chức khảo thí ngoại ngữ châu Âu đã ban hành (viết tắt là KNLNN) trong đó bậc 1 là bậc thấp nhất và bậc 6 là bậc cao nhất:
- Tốt nghiệp tiểu học đạt trình độ bậc 1 theo KNLNN; tốt nghiệp trung học cơ sở đạt trình độ bậc 2 theo KNLNN; tốt nghiệp trung học phổ thông đạt trình độ bậc 3 theo KNLNN;
- Đối với giáo dục chuyên nghiệp (trung cấp và dạy nghề) với mức trình độ tối thiểu đạt được bậc 2 theo KNLNN sau khi tốt nghiệp trường nghề và bậc 3 theo KNLNN sau khi tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp;
- Trình độ năng lực ngoại ngữ của người học sau khi tốt nghiệp các cơ sở giáo dục thường xuyên phải đạt tương đương với trình độ đào tạo theo hình thức chính quy tương ứng ở các cấp học, trình độ đào tạo;
- Đối với các cơ sở giáo dục đại học không chuyên ngữ, mức kiến thức đạt trình độ tối thiểu là bậc 3 theo KNLNN sau khóa tốt nghiệp. Đối với các cơ sở giáo dục đào tạo chuyên ngữ mức kiến thức đạt trình độ bậc 4 sau khóa tốt nghiệp cao đẳng và bậc 5 sau khóa tốt nghiệp đại học./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây