Nghị quyết 19/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
Nghị quyết 19/NQ-HĐND về điều chỉnh danh mục dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2022
Số hiệu: | 19/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Phạm Văn Lập |
Ngày ban hành: | 12/04/2022 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 19/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng |
Người ký: | Phạm Văn Lập |
Ngày ban hành: | 12/04/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/NQ-HĐND |
Hải Phòng, ngày 12 tháng 4 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 326/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân bổ chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố tại Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 01 tháng 4 năm 2022 về việc thông qua điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án đầu tư cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục các dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 23/BC-KTNS ngày 08 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục các dự án đầu tư có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng; danh mục các dự án đầu tư phải thu hồi đất; mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố năm 2022; cụ thể như sau:
1. Dự án, công trình cần chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 và dự án, công trình thực hiện thu hồi đất theo quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013 trên địa bàn thành phố năm 2022:
Tổng số 25 dự án công trình.
Trong đó:
a) Tổng diện tích đất lúa phải chuyển mục đích sử dụng của 13 dự án: 124,35 ha;
b) Tổng diện tích rừng phòng hộ của 02 dự án: 22,33 ha;
c) Tổng diện tích đất phải thu hồi: 357,56 ha.
(Chi tiết theo Biểu 01 - Gửi kèm)
2. Danh mục dự án đầu tư đề nghị điều chỉnh, bổ sung diện tích đất thu hồi, diện tích chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa và mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng: 04 dự án.
(Chi tiết theo Biểu 02 - Gửi kèm)
3. Mức vốn ngân sách Nhà nước dự kiến cấp cho việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng sau điều chỉnh, bổ sung: 8.385,25 tỷ đồng (Bằng chữ: Tám nghìn ba trăm tám lăm phẩy hai mươi lăm tỷ đồng).
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố
- Chỉ đạo thực hiện Nghị quyết bảo đảm đúng quy định của pháp luật; chỉ triển khai thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất khi các công trình, dự án có đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật, bảo đảm các dự án sử dụng đất đúng mục đích và các quy định pháp luật liên quan, tránh làm thất thoát ngân sách nhà nước.
- Chịu trách nhiệm về hồ sơ, tính chính xác số liệu (vị trí, loại đất, quy mô) của các dự án.
- Thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất rừng theo quy định của Luật Lâm nghiệp năm 2017.
- Rà soát để kịp thời đưa ra khỏi danh sách những dự án không khả thi, dự án trên thực tế đã sử dụng đất lúa, đất rừng trước khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Lựa chọn, giao đất cho các chủ đầu tư bảo đảm đúng quy định pháp luật, tránh lãng phí đất đai, thất thoát ngân sách nhà nước.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XVI, Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 12 tháng 4 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT |
Tên dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm |
Vị trí trên BĐĐC hoặc bản đồ hiện trạng |
Tổng diện tích quy hoạch thực hiện dự án (ha) |
Diện tích đất trồng lúa cần chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1, Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 (ha) |
Diện tích đất thực hiện dự án, khái toán kinh phí BT, GPMB theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013 (ha) |
Căn cứ pháp lý |
||||||
Số thửa |
Số tờ bản đồ |
Đất trồng lúa (ba) |
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng (ha) |
Đất khác (ha) |
Diện tích đất thu hồi (ha) |
Diện tích đã thu hồi (ha) |
Diện tích đất không phải thu hồi theo Khoản 3 Điều 62 (ha) |
Khái toán kinh phí BT, GPMB (tỷ đồng) |
||||||
I. QUẬN HỒNG BÀNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Dự án xây dựng hầm trung tâm chỉ huy trong căn cứ hậu phương quận Hồng Bàng |
Ban Chỉ huy quân sự quận Hồng Bàng |
Phường: Quán Toan, Hùng Vương |
Nhiều thửa |
Tờ bản đồ số 43, 44, 49, 50 BĐĐC phường Quán Toan; tờ BĐ số 28, 29, 41 BĐĐC phường Hùng Vương |
0.93 |
0.90 |
- |
0.03 |
- |
- |
0.93 |
- |
- Quyết định số 1732/QĐ-QK3 ngày 24/6/2021 của Quân Khu 3 - Bộ Quốc Phòng phê duyệt quy hoạch vị trí hầm Trung tâm chỉ huy trong CCCĐ, CCHP/KVPT quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng; - Quyết định số 18/QĐ-UBND ngày 05/01/2022 của UBND thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ ô phố H15.4 và ô phố H17.3 trong Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Hồng Bàng để xây dựng căn cứ hậu phương và căn cứ chiến đấu; - Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của quận Hồng Bàng về Kế hoạch đầu tư công năm 2022; - Thông báo số 34/TB-UBND ngày 26/01/2022 của UBND thành phố thông báo Kết luận của Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp về xây dựng khu vực phòng thủ các quận huyện và xây dựng trụ sở Công an các xã, phường, thị trấn; - Công văn 528/UBND-TN&MT của UBND quận Hồng Bàng ngày 08/4/2022 về danh mục các dự án thu hồi đất trình HĐND thành phố. |
2 |
Dự án xây dựng Công viên cây xanh ngã tư đường Tôn Đức Thắng - Quốc lộ 5 mới tại phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng |
UBND quận Hồng Bàng |
Phường Sở Dầu |
|
Tờ bản đồ số 50, 51 BĐĐC phường Sở Dầu; tờ bản đồ số 79 BĐĐC phường Hùng Vương |
1.08 |
- |
- |
1.08 |
0.07 |
- |
1.01 |
16.50 |
- Thông báo số 46/TB-UBND ngày 09/02/2022 của UBND thành phố thông báo Kết luận của Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp nghe báo cáo tình hình xây dựng công viên cây xanh trên địa bàn các quận: đồng ý chủ trương xây dựng 60 công viên cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 2025; - Thông báo số 84/TB-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố thông báo Kết luận của Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp nghe báo cáo Chương trình đầu tư xây dựng công viên cây xanh trên địa bàn các quận: đồng ý chủ trương xây dựng 62 công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 2025. - Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 19/5/2021 của HĐND quận Hồng Bàng về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các công trình, hạng mục công trình năm 2021 quận Hồng Bàng (lần thứ hai); - Công văn 528/UBND-TN&MT của UBND quận Hồng Bàng ngày 08/4/2022 về danh mục các dự án thu hồi đất trình HĐND thành phố. |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng Công viên cây xanh tại dải cách ly thuộc khu đường sắt Hà Nội - Hải Phòng |
UBND quận Hồng Bàng |
Phường Sở Dầu |
|
Tờ bản đồ số 46, 47, 54, 55, 61, 62 BĐĐC phường Sở Dầu |
2.00 |
- |
- |
2.00 |
0.49 |
- |
1.51 |
110.30 |
- Thông báo số 376/TB-UBND ngày 07/9/2021 của UBND thành phố thông báo Kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Nguyễn Đức Thọ tại cuộc họp nghe báo cáo rà soát, đề xuất xây dựng Công viên cây xanh trên địa bàn các quận; - Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 19/5/2021 của HĐND quận Hồng Bàng về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các công trình, hạng mục công trình năm 2021 quận Hồng Bàng (lần thứ hai); - Công văn 528/UBND-TN&MT của UBND quận Hồng Bàng ngày 08/4/2022 về danh mục các dự án thu hồi đất trình HĐND thành phố. |
II. QUẬN NGÔ QUYỀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Đồng Quốc Bình, quận Ngô Quyền (giai đoạn 1) |
Ban Quản lý dự án phát triển đô thị và đầu tư xây dựng công trình dân dụng |
Phường: Lạch Tray, Đồng Quốc Bình, Đằng Giang |
Trích lục địa chính số 69/2020-TL của Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trường |
2.70 |
- |
- |
2.70 |
1.66 |
- |
1.04 |
442.00 |
- Quyết định số 2481/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của UBND thành phố phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Đồng Quốc Bình, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng (giai đoạn 1). - Quyết định 3238/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các Dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Đồng Quốc Bình, Quận Ngô Quyền (giai đoạn 1) - Quyết định số 34/QĐ-UBND ngày 08/9/2022 của UBND thành phố về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các Dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Đồng Quốc Bình, Quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng (giai đoạn 1); - Quyết định số 3666/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của UBND thành phố về việc giao kế hoạch các nguồn vốn đầu tư công năm 2022; - Quyết định số 686/QĐ-UBND của UBND thành phố ngày 4/3/2022 về việc phê duyệt điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật phục vụ các dự án đầu tư cải tạo chung cư cũ trên địa bàn phường Đồng Quốc Bình (giai đoạn 1) - Lần 3 |
|
5 |
Dự án Khu nhà ở xã hội tại Tổng kho 3 Lạc Viên (số 142 Lê Lai), phường Máy Chai |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Các phường: Máy Chai, Lạc Viên, Cầu Tre |
- Từ thửa 186 đến 316 tờ BĐĐC MC 43 - từ thửa 157 đến 163 tờ BĐĐC MC 43 - từ thửa 248 đến 289 tờ BĐĐC MC 44 - từ thửa 5 đến 7 tờ BĐĐC MC 51 - thửa 133 tờ BĐĐC MC 45; thửa 1 tờ BĐĐC MC 52; thửa 1 tờ BĐĐC MC 53 - thửa số 1 tờ bản đồ số 5 phường Cầu Tre |
Bản đồ địa chính phường Máy Chai: 43, 44, 45 |
17.05 |
- |
- |
17.05 |
16.55 |
- |
0.50 |
5,000.00 |
- Công văn số 1827/UBND-XD3 ngày 21/3/2022 của UBND thành phố về việc đề xuất đầu tư Dự án Khu nhà ở xã hội tại Tổng kho 3 Lạc Viên (số 142 Lê Lai), phường Máy Chai, trong đó giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, đề xuất bổ sung vào Danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất năm 2022; - Công văn số 955/UBND-XD3 ngày 16/02/2022 của UBND thành phố Hải Phòng về việc tài trợ nghiên cứu khảo sát, lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết khu nhà ở xã hội tại Tổng kho 3 Lạc Viên (số 142 Lê Lai), phường Máy Chai, quận Ngô Quyền; - Thông báo số 751-TB/TU ngày 08/3/2022 của Ban Thường vụ Thành ủy đồng ý chủ trương thực hiện Đề án xây dựng nhà ở xã hội kết hợp giải quyết nhà ở cho các hộ dân sinh sống tại các chung cư cũ trên địa bàn thành phố; - Công văn số 464/UBND-BQLDA ngày 09/3/2022 của UBND quận Ngô Quyền về việc triển khai Dự án Khu nhà ở xã hội tại Tổng kho 3 Lạc Viên (số 142 Lê Lai), phường Máy Chai; - Bản vẽ trích bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng khu đất; - Quyết định số 927/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của UBND thành phố về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh cục bộ quy hoạch một phần các ô phố A-17, A18 trong Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Ngô Quyền đến năm 2025 tại khu vực Tổng kho 3 Lạc Viên, Ngô Quyền. |
III. QUẬN HẢI AN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Dự án đầu tư xây dựng khu thể dục thể thao, công viên cây xanh |
UBND quận Hải An |
Phường Đông Hải 2 |
Các thửa 423, 471, 525, 526, 727, 528, 529, 530, 541, 542, 543, 544, 545 |
- Tờ Bản đồ số 14, Khu đất có ký hiệu CX23-2 phường Đông Hải 2. |
0.79 |
- |
- |
0.79 |
0.79 |
- |
- |
5.97 |
- Thông báo số 84/TB-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố tại cuộc họp nghe báo cáo Chương trình đầu tư xây dựng các Công viên, vườn hoa, cây xanh trên địa bàn các quận giai đoạn 2021 -2025; - Công văn số 3586/SXD-QHKT ngày 08/7/2021 của Sở Xây dựng về việc chấp thuận tổng mặt bằng; - Các Nghị quyết của HĐND quận Hải An về chủ trương, điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án: số 09/NQ-HĐND ngày 15/4/2021; số 38/NQ-HĐND ngày 06/8/2021; số 02/NQ-HĐND; - Quyết định số 3666/QĐ-UBND ngày 15/12/2021 của UBND thành phố về việc giao kế hoạch các nguồn vốn đầu tư công năm 2022; - Vị trí, diện tích theo Bản vẽ tổng mặt bằng được Sở Xây dựng chấp thuận ngày 10/8/2021. |
7 |
Dự án xây dựng Khu nhà ở công nhân viên Công ty TNHH Pegatron Việt Nam (thuộc dự án khu nhà ở công nhân và khu nhà ở xã hội) tại phường Đông Hải 2 thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Phường Đông Hải 2 |
Ô đất 120-3 quy hoạch phân khu quận Hải An tại Quyết định 1454/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của UBNDTP. |
-Tờ Bản đồ số 17,18 phường Đông Hải 2. |
5.57 |
- |
- |
5.57 |
2.29 |
- |
3.28 |
8.10 |
- Thông báo số 694-TB/TU ngày 26/01/2022 của Thường trực Thành ủy về phương án quy hoạch Khu nhà ở công nhân và Khu nhà ở xã hội tại phường Đông Hải 2 thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; - Công văn số 778/UBND-XD1 ngày 08/02/2022 của UBND thành phố về phương án quy hoạch khu nhà ở công nhân và khu nhà ở xã hội tại phường Đông Hải 2 thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; - Công văn số 1856/UBND-XD1 ngày 22/3/2022 của UBND thành phố về việc phát triển nhà ở xã hội và nhà ở công nhân tại khu đất diện tích 39,54ha tại phường Đông Hải 2, quận Hải An; - Quyết định: số 555/QĐ-BQL ngày 25/02/2022 của Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng về việc chấp thuận nhà đầu tư là Công ty TNHH Pegatron Việt Nam với diện tích 5,57ha để thực hiện dự án. |
8 |
Dự án xây dựng Khu nhà ở công nhân viên Công ty Universal Scientific Industrial Việt Nam (thuộc dự án khu nhà ở công nhân và khu nhà ở xã hội) tại phường Đông Hải 2 thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Phường Đông Hải 2 |
Ô đất 120-3 quy hoạch phân khu quận Hải An tại Quyết định 1454/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của UBND thành phố |
-Tờ Bản đồ số 17,18 phường Đông Hải 2. |
2.41 |
- |
- |
2.41 |
1.13 |
- |
1.28 |
3.9 |
- Thông báo số 694-TB/TU ngày 26/01/2022 của Thường trực Thành ủy về phương án quy hoạch khu nhà ở công nhân và Khu nhà ở xã hội tại phường Đông Hải 2 thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; - Công văn số 778/UBND-XD1 ngày 08/02/2022 của UBND thành phố về phương án quy hoạch khu nhà ở công nhân và khu nhà ở xã hội tại phường Đông Hải 2 thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; - Công văn số 1856/UBND-XD1 ngày 22/3/2022 của UBND thành phố về việc phát triển nhà ở xã hội và nhà ở công nhân tại Khu đất diện tích 39,54ha tại phường Đông Hải 2, quận Hải An; - Quyết định số 556/QĐ-BQL ngày 25/02/2022 của Ban Quản lý Khu Kinh tế Hải Phòng về việc chấp thuận nhà đầu tư là Công ty Universal Scientific Industrial Việt Nam với diện tích 2,41 ha để làm 02 khu nhà ở công nhân. |
9 |
Dự án Khu nhà ở công nhân và khu nhà ở xã hội tại phường Đông Hải 2 thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Phường Đông Hải 2 |
Các ô đất 120-1; 120- 2; 120-3 quy hoạch phân khu quận Hải An tại Quyết định 1454/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của UBNDTP. |
- Tờ Bản đồ số 17,18 phường Đông Hải 2. |
31.56 |
- |
- |
31.56 |
2.38 |
- |
29.18 |
8.40 |
- Thông báo số 694-TB/TU ngày 26/01/2022 của Thường trực Thành ủy về phương án quy hoạch khu nhà ở công nhân và Khu nhà ở xã hội tại phường Đông Hải 2 thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; - Công văn số 778/UBND-XD1 ngày 08/02/2022 của UBND thành phố về phương án quy hoạch khu nhà ở công nhân và khu nhà ở xã hội tại phường Đông Hải 2 thuộc Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; - Công văn số 1856/UBND-XD1 ngày 22/3/2022 của UBND thành phố về việc phát triển nhà ở xã hội và nhà ở công nhân tại Khu đất diện tích 39,54ha tại phường Đông Hải 2, quận Hải An |
IV. QUẬN ĐỒ SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 |
Dự án xây dựng công viên cây xanh phường Ngọc Xuyên - Vạn Hương |
UBND quận Đồ Sơn |
Phường: Ngọc Xuyên, Vạn Hương |
16 |
3 |
0.78 |
0.78 |
- |
- |
0.78 |
- |
- |
7.10 |
Nghị quyết số 51/NQ-HĐND, ngày 22/12/2021 của HĐND quận Đồ Sơn quyết định chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công viên cây xanh phường Ngọc Xuyên - Vạn Hương. Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của HĐND quận Đồ Sơn về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công quận Đồ Sơn năm 2022 (lần 1) |
11 |
Dự án xây dựng công viên cây xanh phường Hải Sơn |
UBND quận Đồ Sơn |
Phường Hải Sơn |
1 |
593 |
0.3 |
- |
- |
0.3 |
0.3 |
- |
- |
- |
- Nghị quyết số 55/NQ-HĐND, ngày 22/12/2021 của HĐND quận Đồ Sơn quyết định chủ trương đầu tư Dự án xây dựng công viên cây xanh phường Hải Sơn; Quyết định số 258/QĐ-UBND ngày 29/3/2022 của HĐND quận Đồ Sơn về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công quận Đồ Sơn năm 2022 (lần 1) |
V. QUẬN DƯƠNG KINH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
Dự án nhà ở thương mại phục vụ chỉnh trang đô thị ven sông Lạch Tray |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Phường Hưng Đạo |
'14,15,16,17, 18,19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 466 |
Tờ bản đồ giải thửa số 1 |
1.98 |
1.50 |
- |
0.48 |
1.98 |
- |
- |
19.87 |
Công văn số 1111/UBND-XD2 ngày 22/02/2022 của UBND thành phố về việc lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án nhà ở thương mại phục vụ chỉnh trang đô thị ven sông Lạch Tray tại phường Hưng Đạo, quận Dương Kinh; - Công văn 3886/KHĐT-KTN ngày 31/12/2021 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về dự án nhà ở thương mại phục vụ chỉnh trang đô thị ven sông Lạch Tray. |
VI. QUẬN KIẾN AN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13 |
Dự án cải tạo, mở rộng công viên hồ Hạnh Phúc, quận Kiến An |
UBND quận Kiến An |
Phường Trần Thành Ngọ |
|
302590-3- (16); 301590-6 (4); 302591-1- (13) và 301591-4- (1) |
1.93 |
- |
- |
1.93 |
1.93 |
- |
- |
58.06 |
- Thông báo số 07-TB/VPTU ngày 02/3/2021 thông báo ý kiến của đồng chí Bí thư Thành ủy về các dự án công viên dự kiến đầu tư tại các quận trong giai đoạn 2021-2025; - Nghị quyết 39/NQ-HĐND ngày 25/11/2021 của HĐND quận Kiến An về chủ trương đầu tư dự án: Cải tạo, mở rộng công viên hồ Hạnh Phúc, quận Kiến An. - Quyết định số 2436/QĐ-UBND của UBND quận Kiến An về việc giao kế hoạch đầu tư công năm 2022; - Quyết định 2428/QĐ-UBND của UBND quận Kiến An về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025. |
14 |
Dự án khu đô thị mới và chỉnh trang đô thị phường Đồng Hòa |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
phường Đồng Hòa, quận Kiến An |
Nhiều thửa |
Nhiều tờ |
8.23 |
8.23 |
- |
- |
8.23 |
- |
- |
71.00 |
- Công văn số 1090/UBND-QH2 ngày 23/02/2021 của UBND thành phố về việc lập quy hoạch Khu trung tâm thương mại và nhà ở tại phường Đồng Hòa, quận Kiến An; - Công văn số 1638/UBND-XD3 ngày 14/3/2022 của UBND thành phố đồng ý chủ trương UBND quận Kiến An lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án và giao Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp vào danh mục trình HĐND thành phố. - Quyết định số 3979/QĐ-UBND của UBND thành phố về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ ô đất A2, A19, A21 và A22 trong Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 quận Kiến An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. |
15 |
Dự án xây dựng Tổ hợp Trung tâm thương mại Chợ Sắt (mới) |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Phường Lâm Hà, quận Kiến An |
216 |
10 |
1.99 |
- |
- |
1.99 |
1.99 |
- |
- |
100.00 |
- Công văn số 4506/VP-XD ngày 30/12/2019 của Văn phòng UBND thành phố thông báo ý kiến của đồng chí Chủ tịch UBND thành phố đồng ý chủ trương nghiên cứu đầu tư, thực hiện dự án; - Công văn số 6249/UBND-ĐT ngày 08/9/2021 của UBND thành phố về việc thực hiện dự án, trong đó giao UBND quận Kiến An lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500; - Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 07/02/2022 của UBND quận Kiến An về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500. - Quyết định số 820/QĐ-UBND ngày 4/6/2020 của UBND thành phố về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án xây dựng Tổ hợp Trung tâm thương mại Chợ Sắt (mới) |
VII. HUYỆN CÁT HẢI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
Dự án Xây dựng công trình phòng thủ huyện Cát Hải |
Ban Chỉ huy quân sự huyện Cát Hải |
Xã Gia Luận |
Từ thửa 78 đến thửa 317 |
'Bản đồ hiện trạng xã Gia Luân |
4.50 |
- |
2.83 |
1.67 |
- |
- |
4.50 |
- |
- Quyết định số 3384/QĐ-QK3, ngày 25/11/2021 của Bộ Tư lệnh Quân khu 3 phê duyệt quy hoạch vị trí xây dựng công trình trong căn cứ chiến đấu thuộc khu vực phòng thủ huyện Cát Hải, thành phố Hải Phòng; - Quyết định số 216/QĐ-UBND, ngày 08/3/2022 của UBND huyện Cát Hải về phê duyệt dự án đầu tư; - Thông báo số 34/TB-UBND ngày 26/01/2022 của UBND thành phố thông báo Kết luận của Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp về xây dựng khu vực phòng thủ các quận huyện và xây dựng trụ sở Công an các xã, phường, thị trấn; - Diện tích đất rừng thực hiện theo quy định của Luật Lâm nghiệp năm 2017; - Nghị quyết số 71/NQ-HĐND ngày 17/12/2021 của HĐND huyện Cát Hải về điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án: Xây dựng công trình phòng thủ huyện Cát Hải; - Quyết định số 3181/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của UBND huyện Cát Hải về việc phân bổ vốn đầu tư công năm 2022. |
17 |
Dự án Khu đô thị, dịch vụ du lịch Cát Đồn |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Xã: Xuân Đám, Trân Châu |
Từ thửa 350 đến 610 BĐHT Xuân Đám; Từ thửa 800 đến thửa 1100 BĐHT xã Trân Châu |
'Bản đồ hiện trạng các xã: Xuân Đám Trân Châu |
170.52 |
3.10 |
19.50 |
147.92 |
170.52 |
- |
- |
1,500.00 |
- Quyết định số 436/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh cục bộ khu vực đảo Cát Hải và đảo Cát bà trong Đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng và quy hoạch chung xây dựng Khu Kinh tế Đình Vũ - Cát Hải; - Công văn số 1823/UBND-XD3 ngày 21/3/2022 của UBND thành phố về chủ trương đầu tư dự án Dự án Khu đô thị, dịch vụ du lịch Cát Đồn tại xã Xuân Đám, xã Trân Châu, huyện Cát Hải; - Diện tích đất rừng thực hiện theo quy định của Luật Lâm nghiệp năm 2017. |
VIII. HUYỆN VĨNH BẢO |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
Dự án xây dựng căn cứ hậu phương khu vực phòng thủ huyện Vĩnh Bảo (Hạng mục: Hầm trung tâm chỉ huy) |
Ban Chỉ huy quân sự huyện Vĩnh Bảo |
Hùng Tiến |
Thôn Đại Nỗ 1, thửa đất số 1, 2, 4, 10, 26a , 26b, 27, 28, 29, 31, 32, 33 |
Tờ BĐ số 06 |
1.83 |
1.73 |
- |
0.10 |
- |
- |
1.83 |
- |
- Thông báo số 34/TB-UBND ngày 26/01/2022 của UBND thành phố về kết luận của Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp về xây dựng khu vực phòng thủ các quận, huyện và xây dựng trụ sở Công an các xã, phường, thị trấn; - Nghị quyết số 01/NQ-HĐND ngày 12/11/2021 của HĐND huyện Vĩnh Bảo về Quyết định chủ trương đầu tư Dự án: Xây dựng Căn cứ hậu phương khu vực phòng thủ huyện Vĩnh Bảo (Hạng mục: Hầm trung tâm chỉ huy), điều chỉnh quy mô diện tích thực hiện dự án; - Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 14/3/2022 của HĐND huyện Vĩnh Bảo về Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án: Xây dựng Căn cứ hậu phương khu vực phòng thủ huyện Vĩnh Bảo (Hạng mục: Hầm trung tâm chỉ huy); - Quyết định số 3295/QĐ-QK3 ngày 15/11/2021 của Bộ Quốc phòng Quân khu 3 phê duyệt quy hoạch vị trí xây dựng công trình. - Quyết định số 6435/QĐ-UBND ngày 30/12/2021 của UBND huyện Vĩnh Bảo về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 (nguồn vốn ngân sách thành phố hỗ trợ). |
19 |
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh, vận hành, quản lý công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Giang Biên |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Xã Giang Biên |
Nhiều thửa |
4; 6; 7; 8; 11; 12 |
50.00 |
45.00 |
- |
5.00 |
50.00 |
- |
- |
198.00 |
- Quyết định số 790/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 của UBND thành phố quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư; - Dự án trên 10 ha đất trồng lúa trình HĐND thành phố thông qua danh mục dự án thu hồi đất trước khi trình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai. |
IX. HUYỆN TIÊN LÃNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh, vận hành, quản lý công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp Tiên Cường II, huyện Tiên Lãng |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Xã Tiên Cường |
Nhiều thửa |
48.70 |
37.56 |
- |
11.14 |
48.70 |
- |
- |
167.32 |
- Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày 23/02/2022 của UBND thành phố về việc thành lập cụm công nghiệp Tiên Cường II, huyện Tiên Lãng, thành phố Hải Phòng; - Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 18/01/2022 của UBND thành phố quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư. - Sơ đồ vị trí; Bản đồ quy hoạch; - Dự án trên 10 ha đất trồng lúa trình HĐND thành phố thông qua danh mục dự án thu hồi đất trước khi trình chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai; - Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của UBND Huyện Tiên Lãng về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, huyện Tiên Lãng. |
|
21 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường huyện 212 vào cụm công nghiệp xã Quang Phục |
UBND huyện Tiên Lãng |
Xã Quang Phục |
Dạng tuyến |
2.74 |
2.70 |
- |
0.04 |
2.74 |
- |
- |
13.80 |
- Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 16/3/2022 của HĐND huyện Tiên Lãng về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án: Đầu tư xây dựng tuyến đường từ đường huyện 212 vào cụm công nghiệp xã Quang Phục; - Quyết định số 216/QĐ-UBND ngày 18/3/2022 của UBND Huyện Tiên Lãng về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025, huyện Tiên Lãng. |
|
22 |
Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh, vận hành quản lý công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Đại Thắng, huyện Tiên Lãng |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Xã Đại Thắng, huyện Tiên Lãng |
|
|
13.36 |
11.86 |
- |
1.50 |
13.36 |
- |
8 |
76.33 |
- Quyết định số 791/QĐ-UBND ngày 14/3/2022 của UBND thành phố về Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư. - Hồ sơ đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Đại Thắng, huyện Tiên Lãng |
X. HUYỆN AN DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
Dự án xây dựng hầm trung tâm chỉ huy trong căn cứ hậu phương huyện An Dương |
Ban Chỉ huy quân sự huyện An Dương |
Xã Hồng Phong |
Nhiều thửa |
10,11 |
4.00 |
0.60 |
- |
3.40 |
- |
- |
4.00 |
|
- Thông báo số 34/TB-UBND ngày 26/01/2022 của UBND thành phố về kết luận của Chủ tịch UBND thành phố tại cuộc họp về xây dựng khu vực phòng thủ các quận, huyện và xây dựng trụ sở Công an các xã, phường, thị trấn; - Công văn số 51/SXD-QHKT ngày 04/10/2021 của Sở Xây dựng về việc chấp thuận vị trí khu đất xây dựng căn cứ hậu phương huyện An Dương tại thôn Hạ Đỗ, xã Hồng Phong, huyện An Dương; - Quyết định số 3430/QĐ-QK3 ngày 30/11/2021 của Bộ quốc phòng Quân khu 3 về việc phê duyệt quy hoạch vị trí xây dựng công trình trong căn cứ hậu phương thuộc khu vực phòng thủ huyện An Dương; - Nghị quyết số 206/NQ-HĐND ngày 20/12/2021 của HĐND huyện An Dương về chủ trương đầu tư dự án: Xây dựng hầm trung tâm chỉ huy trong căn cứ hậu phương huyện An Dương (Giai đoạn 1). |
24 |
Dự án Khu nhà ở thương mại tại thôn Phạm Dùng, xã An Hồng |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Xã An Hồng |
Nhiều thửa |
15,18 |
7.89 |
7.89 |
- |
- |
7.89 |
- |
- |
49.66 |
- Công văn số 568/KHĐT-KTN ngày 15/3/2022 của Sở Kế hoạch và Đầu tư về chủ trương đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án khu nhà ở thương mại tại thôn Phạm Dùng, xã An Hồng, huyện An Dương; - Quyết định số 4811/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của UBND huyện An Dương về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở tại xã An Hồng; - Công văn số 1834/UBND-XD3 ngày 21 /3/2022 của UBND thành phố về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án Khu nhà ở thương mại tại thôn Phạm Dùng, xã An Hồng, huyện An Dương. |
XI. HUYỆN THỦY NGUYÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
Dự án Cảng thủy nội địa và kho bãi hàng hóa |
Lựa chọn nhà đầu tư theo quy định của pháp luật |
Xã Hoàng Động |
Nhiều thửa |
Tờ bản đồ BĐGT 299 |
23.75 |
2.50 |
- |
21.29 |
23.79 |
- |
- |
215.12 |
- Công văn số 1869/UBND-XD1 ngày 22/3/2022 của UBND thành phố về việc đồng ý chủ trương triển khai các thủ tục để đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa và kho bãi hàng hóa tại xã Hoàng Động, huyện Thủy Nguyên. - Công văn số 608/KHĐT-KTN gửi UBND thành phố về việc thực hiện dự án đầu tư xây dựng cảng thủy nội địa và kho bãi hàng hóa tại xã Hoàng Động, huyện Thủy Nguyên. |
Tổng cộng (25 dự án) |
|
|
|
|
406.63 |
124.35 |
22.33 |
259.95 |
357.56 |
- |
57.00 |
8,071.43 |
|
(Kèm theo Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 12 tháng 4 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT |
Tên dự án |
Địa điểm |
Hội đồng nhân dân thành phố đã thông qua |
Điều chỉnh kỳ này |
Căn cứ pháp lý |
|
Tên Nghị quyết |
Nội dung |
|||||
1 |
Dự án xây dựng Khu cảng hàng hóa, bến phà, bến tàu khách, nhà máy sản xuất các sản phẩm du lịch, khu dịch vụ hậu cần du lịch |
Các xã: Đồng Bài, Văn Phong, Nghĩa Lộ, Phù Long và thị trấn Cát Hải |
Nghị quyết số 34/NQ- HĐND, 22/7/2020 của HĐND thành phố |
Tổng diện tích thu hồi đất: 216,82ha. Trong đó: - Đất rừng phòng hộ: 11,58ha. - Đất khác là: 205,24ha. |
Tổng diện tích thu hồi đất: 217,79ha. Trong đó: - Đất rừng phòng hộ: 11,58ha. - Đất khác là: 206,21 ha. |
- Quyết định số 3687/QĐ-UBND ngày 04/12/2020 của UBND thành phố điều chỉnh chủ trương thực hiện dự án; - Quyết định số 133/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của UBND huyện Cát Hải về điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 |
2 |
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư phường Vạn Hương - Ngọc Xuyên |
Phường: Vạn Hương, Ngọc Xuyên |
Nghị quyết số 34/NQ- HĐND, ngày 22/7/2020 của HĐND thành phố |
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư phường Vạn Hương - Ngọc Xuyên: Tổng diện tích đất thu hồi là 2,05 ha |
Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng Khu tái định cư phường Vạn Hương - Ngọc Xuyên: Tổng diện tích đất thu hồi là 2,04 ha |
- Quyết định số 1555/QĐ-UBND ngày 01/11/2021 của UBND về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phường Vạn Hương - Ngọc Xuyên - Nghị quyết số 29/NQ-HĐND, ngày 26/7/2021 của HĐND quận quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư phường Vạn Hương - Ngọc Xuyên (lần 2) |
3 |
Dự án đầu tư xây dựng trụ sở phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn |
Phường Vạn Hương |
Nghị quyết số 53/NQ- HĐND, ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố |
Dự án đầu tư xây dựng trụ sở phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn: Tổng diện tích đất thu hồi là 0,2 ha, kinh phí GPMB: 0,26 tỷ |
Dự án đầu tư xây dựng trụ sở phường Vạn Hương, quận Đồ Sơn: Tổng diện tích đất thu hồi là 0,21 ha, kinh phí GPMB 2,02 tỷ đồng |
- Nghị quyết số 121/NQ-HĐND ngày 30/11/2020 của HĐND quận quyết định chủ trương đầu tư dự án Xây dựng trụ sở UBND phường Vạn Hương - Quyết định số 699/QĐ-UBND, ngày 26/5/2021 của UBND quận về việc phê duyệt Dự án xây dựng trụ sở UBND phường Vạn Hương - Mảnh trích đo địa chính số 105-2021 được Sở TNMT thẩm định ngày 21/9/2021 |
4 |
Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 10 đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền trên địa bàn huyện Thủy Nguyên |
Các xã: Kiền Bái, Thiên Hương, Thủy Sơn, Đông Sơn, Kênh Giang, Lưu Kiếm, Lưu Kỳ, Gia Minh |
Nghị quyết số 53/NQ- HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng |
Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 10 đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền trên địa bàn huyện Thủy Nguyên; diện tích thu hồi đất 47,58ha; trong đó diện tích đất trồng lúa: 8,27ha; Mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng: 383,5 tỷ đồng. |
Dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 10 đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền trên địa bàn huyện Thủy Nguyên; diện tích thu hồi đất 48,27ha; trong đó diện tích đất trồng lúa: 8,51ha; Mức vốn ngân sách nhà nước dự kiến cấp việc bồi thường, hỗ trợ, giải phóng mặt bằng: 695,5 tỷ đồng. |
- Công văn số 1481/UBND-GT2 ngày 08/3/2022 của UBND thành phố về việc điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 10 đoạn từ cầu Đá Bạc đến cầu Kiền |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây