Nghị quyết 182/NQ-HĐND năm 2023 quyết toán ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Nghị quyết 182/NQ-HĐND năm 2023 quyết toán ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Số hiệu: | 182/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thị Lệ |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 182/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh |
Người ký: | Nguyễn Thị Lệ |
Ngày ban hành: | 08/12/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 182/NQ-HĐND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
VỀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH THÀNH PHỐ NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 106/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về dự toán thu ngân sách nhà nước; thu, chi ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số 107/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân Thành phố về phân bổ dự toán ngân sách Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022;
Xét Tờ trình số 6121/TTr-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân Thành phố về quyết toán ngân sách Thành phố năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 1167/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn tổng quyết toán ngân sách Thành phố năm 2022, như sau:
I. Về thực hiện thu - chi ngân sách nhà nước:
1. Về thu ngân sách:
1.1. Tổng ngân sách nhà nước trên địa bàn: 480.289,423 tỷ đồng, đạt 124,24% dự toán, bao gồm:
- Thu ngân sách nhà nước phần nội địa: 307.873,143 tỷ đồng, đạt 118,61% dự toán và tăng 19,88% so cùng kỳ.
- Thu từ dầu thô: 28.728,476 tỷ đồng, đạt 273,60% dự toán và tăng 80,89% so cùng kỳ.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 142.918,749 tỷ đồng, đạt 122,68% dự toán và tăng 20,98% so cùng kỳ.
- Thu viện trợ: 5,193 tỷ đồng.
- Thu từ các khoản huy động, đóng góp: 11,988 tỷ đồng.
- Thu từ Quỹ dự trữ tài chính: 751,874 tỷ đồng.
1.2. Tổng thu ngân sách địa phương (không kể khoản thu chuyển giao giữa các cấp ngân sách địa phương): 171.403,197 tỷ đồng; bao gồm:
- Thu điều tiết theo phân cấp: 94.483,957 tỷ đồng.
- Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương: 6.335,625 tỷ đồng.
- Thu từ Quỹ dự trữ tài chính: 751,874 tỷ đồng.
- Thu kết dư ngân sách năm trước: 32.500,369 tỷ đồng.
- Thu chuyển nguồn ngân sách năm trước: 37.319,297 tỷ đồng.
- Thu viện trợ: 0,087 tỷ đồng.
- Thu huy động, đóng góp: 11,988 tỷ đồng.
2. Về chi ngân sách địa phương:
Tổng số chi ngân sách địa phương (không kể khoản chi chuyển giao giữa các cấp ngân sách địa phương) là 157.368,270 tỷ đồng, bao gồm:
2.1. Chi đầu tư phát triển: 42.124,499 tỷ đồng.
2.2. Chi thường xuyên: 47.629,803 tỷ đồng.
2.3. Chi trả nợ lãi vay: 871,157 tỷ đồng.
2.4. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 11,400 tỷ đồng.
2.5. Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách Trung ương: 4.631,171 tỷ đồng.
2.6. Chi chuyển nguồn theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước: 61.075,293 tỷ đồng.
2.7. Chi nộp trả ngân sách Trung ương: 1.024,947 tỷ đồng.
II. Về thực hiện kế hoạch vay và chi trả nợ:
- Tổng số vay: 3.142,235 tỷ đồng (nguồn Chính phủ vay về cho địa phương vay lại).
- Tổng số trả nợ gốc: 771,112 tỷ đồng
III. Kết dư ngân sách năm 2022:
Kết dư ngân sách Thành phố năm 2022 là 16.406,050 tỷ đồng. Bao gồm:
- Ngân sách cấp Thành phố: 11.848,945 tỷ đồng được sử dụng để:
+ Chi trả nợ gốc năm 2024 là 750,9 tỷ đồng;
+ Chuyển vào thu cân đối ngân sách cấp Thành phố năm 2023 là 11.098,045 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp huyện và thành phố Thủ Đức: 4.307,902 tỷ đồng.
- Ngân sách cấp xã: 249,203 tỷ đồng.
Đối với kết dư ngân sách cấp huyện, thành phố Thủ Đức và ngân sách cấp xã thực hiện theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
(Kèm theo các Phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9)
1. Giao Ủy ban nhân dân Thành phố:
a) Tăng cường triển khai các biện pháp chặt chẽ trong công tác quản lý thu: phân, giao dự toán thu, bao gồm các chỉ tiêu pháp lệnh và chỉ tiêu phấn đấu; thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; chủ động tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra; đôn đốc thu nợ đọng, tăng cường các biện pháp chống thất thu, trong đó có các khoản thu về đất; công tác quản lý thu thực hiện theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
b) Tiếp tục lập, phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên đảm bảo theo các hướng dẫn và quy định của Bộ Tài chính và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố; quan tâm bố trí, phân bổ kinh phí cho những nhiệm vụ quan trọng, sự nghiệp giáo dục và đào tạo, sự nghiệp môi trường, sự nghiệp khoa học công nghệ đảm bảo theo dự toán Trung ương giao; bố trí đủ nguồn để thực hiện cải cách tiền lương; tăng cường quản lý các nguồn thu được để lại của đơn vị sự nghiệp công lập; tập trung thực hiện theo quy định đối với các hoạt động thu phí, lệ phí, trong đó lưu ý việc chuyển các hoạt động thu phí, lệ phí sang cơ chế giá; đảm bảo thực hiện vay và chi trả nợ gốc, lãi tiền vay đến hạn.
c) Tập trung phân bổ, giao kế hoạch vốn và thực hiện giải ngân cho các dự án đầu tư công đảm bảo đúng quy định theo Luật Ngân sách Nhà nước và Luật Đầu tư công, đảm bảo theo kế hoạch đầu tư công trung hạn.
d) Thực hiện phân bổ và giao dự toán chi thường xuyên theo số lượng biên chế quy định. Triển khai việc quản lý, điều hành chi thường xuyên của Thành phố đảm bảo theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, chế độ chính sách hiện hành của Trung ương và Hội đồng nhân dân Thành phố ban hành.
đ) Chỉ đạo rà soát cụ thể đối với từng trường hợp tạm ứng để có kế hoạch, giải pháp xử lý thu hồi hoàn trả tạm ứng theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các khoản đã tạm ứng khác đã được Kiểm toán Nhà nước, các cơ quan đã tiến hành thanh tra, kiểm tra lưu ý qua các năm. Sử dụng vốn, kinh phí bổ sung có mục tiêu phải theo đúng mục tiêu.
e) Tăng cường công tác quản lý, sử dụng kinh phí tại các đơn vị hoạt động sự nghiệp, sản xuất kinh doanh dịch vụ tài chính và hoạt động khác như tại các doanh nghiệp công ích; quản lý hoạt động và đánh giá kết quả, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ của các quỹ tài chính ngoài ngân sách.
g) Rà soát, quản lý chặt chẽ để giảm mạnh số chi chuyển nguồn, chỉ thực hiện chuyển nguồn đối với một số khoản chi còn nhiệm vụ và thực sự cần thiết theo đúng quy định của pháp luật. Thực hiện việc sử dụng dự phòng ngân sách; xử lý kết dư ngân sách đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
h) Tổng hợp báo cáo, xác định nguồn cải cách tiền lương gửi Bộ Tài chính và Hội đồng nhân dân Thành phố.
i) Chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu thu, chi ngân sách trong nội dung trình Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố; đồng thời, tổ chức khắc phục những nội dung lưu ý của Kiểm toán Nhà nước Khu vực IV.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân Thành phố, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa X, Kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây