Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 về Quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
Nghị quyết 18/2011/NQ-HĐND17 về Quy định chế độ chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 18/2011/NQ-HĐND17 | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Sỹ |
Ngày ban hành: | 19/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 18/2011/NQ-HĐND17 |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh |
Người ký: | Nguyễn Sỹ |
Ngày ban hành: | 19/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2011/NQ-HĐND17 |
Bắc Ninh, ngày 19 tháng 7 năm 2011 |
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét đề nghị của Thường trực HĐND tỉnh tại Tờ trình số 18/TTr-TTHĐND17 ngày 12/7/2011 về việc Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này “Quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Bắc Ninh” (Có Quy định kèm theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01/8/2011.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND16, ngày 08/12/2007 của HĐND tỉnh về Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Bắc Ninh.
Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 2 thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND
CÁC CẤP TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/NQ-HĐND17 ngày 19 tháng 7 năm 2011 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Quy định này áp dụng đối với hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; bao gồm hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND.
1. Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND, Thường trực, các Ban, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND các cấp phải có trong dự toán được giao, đảm bảo thống nhất chế độ, định mức chi, đối tượng chi trên cơ sở Quy định này và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Việc chi phục vụ cho đoàn công tác của HĐND, Thường trực HĐND, các ban HĐND và cá nhân các cơ quan khác cùng tham gia đoàn công tác do HĐND cấp triệu tập đảm bảo.
3. Thường trực HĐND các cấp, căn cứ dự toán được giao hàng năm và tình hình hoạt động thực tế của HĐND cấp mình để quyết định mức chi cho phù hợp, nhưng không được quá mức chi tiêu của quy định này, đảm bảo hiệu quả, công khai, minh bạch, thực hiện tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí.
4. Các chế độ chi tiêu trong quy định này là một trong những căn cứ để xây dựng dự toán chi ngân sách hàng năm của HĐND các cấp.
Điều 3. Chi cho công tác phục vụ kỳ họp HĐND
1. Chi cho đại biểu HĐND nghiên cứu tài liệu, tham gia nội dung kỳ họp HĐND:
Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/kỳ họp; Cấp huyện: 200.000 đồng/người/kỳ họp; Cấp xã: 100.000 đồng/người/kỳ họp.
2. Chi chuẩn bị các báo cáo, đề án của Thường trực HĐND trình tại kỳ họp HĐND; chi công tác hoàn thiện nghị quyết của HĐND; chi cho việc chuẩn bị các báo cáo, đề án của Đảng đoàn HĐND tỉnh.
a. Chi công tác chuẩn bị tài liệu, soạn thảo các báo cáo, đề án, tờ trình của Thường trực HĐND trình tại kỳ họp HĐND (gồm: Chuẩn bị tài liệu, dự thảo, chỉnh sửa, ký duyệt): Cấp tỉnh: Tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo, tờ trình, dự án,...; Cấp huyện: Tối đa 500.000 đồng/báo cáo, tờ trình, dự án,...; Cấp xã: Tối đa 200.000 đồng/báo cáo, tờ trình, dự án. Nếu là văn bản sửa đổi, bổ sung thì được chi bằng 70% của mức trên.
b. Chi cho công tác hoàn thiện Nghị quyết khi được HĐND thông qua, ký ban hành Nghị quyết: Cấp tỉnh: Tối đa 600.000 đồng/Nghị quyết; Cấp huyện: Tối đa 300.000 đồng/Nghị quyết; Cấp xã: Tối đa 200.000 đồng/Nghị quyết.
c. Chi cho việc chuẩn bị các báo cáo, tờ trình, đề án của Đảng đoàn HĐND cấp tỉnh trình cấp có thẩm quyền: Tối đa 700.000 đồng/báo cáo, đề án, tờ trình,...
3. Chi cho việc tập hợp, tổng hợp ý kiến phát biểu của đại biểu tại tổ, tại hội trường kỳ họp HĐND; xây dựng các văn bản chất vấn, trả lời chất vấn: Cấp tỉnh: Tối đa 500.000 đồng/báo cáo; Cấp huyện: Tối đa 200.000 đồng/báo cáo; Cấp xã: Tối đa 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi tiền ăn cho đại biểu HĐND, khách mời, cán bộ, nhân viên phục vụ kỳ họp HĐND: Cấp tỉnh: Tối đa 150.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: Tối đa 120.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: Tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
Chi tổng kết bằng 1,5 lần mức chi trên:
5. Chi nước uống tại kỳ họp HĐND, cuộc họp tổng kết của HĐND: Theo quy định chung của tỉnh.
Điều 4: Chi cho công tác thẩm tra
Chi cho hội nghị thẩm tra các báo cáo, đề án, tờ trình, dự thảo Nghị quyết của Thường trực và các Ban HĐND.
1. Chi bồi dưỡng người chủ trì: Cấp tỉnh: Tối đa 200.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: Tối đa 150.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: Tối đa 100.000 đồng/người/ngày
2. Chi bồi dưỡng các thành viên dự họp (theo giấy mời): Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
3. Chi bồi dưỡng cán bộ, nhân viên phục vụ: Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
4. Chi cho việc tập hợp ý kiến phát biểu tại hội nghị; dự thảo kết luận, báo cáo kết quả thẩm tra, ký duyệt, ...: Cấp tỉnh: Tối đa 600.000 đồng/báo cáo; Cấp huyện: Tối đa 300.000 đồng/báo cáo; Cấp xã: Tối đa 150.000 đồng/báo cáo.
5. Chi nước uống: Thực hiện theo Điều 3, khoản 5.
Điều 5: Chi cho công tác tiếp xúc cử tri
1. Chi cho các điểm tiếp xúc cử tri (trang trí, thuê địa điểm, loa đài, nước uống, bảo vệ, ...): Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/điểm; Cấp huyện: 600.000 đồng/điểm; Cấp xã: 400.000 đồng/điểm.
2. Chi cho đại biểu HĐND chuẩn bị tài liệu, viết báo cáo tiếp xúc cử tri (cho 01 đợt tiếp xúc cử tri): Cấp tỉnh: 300.000 đồng/đại biểu; Cấp huyện: 150.000 đồng/đại biểu; Cấp xã: 100.000 đồng/đại biểu.
a. Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND; đại diện chính quyền, tổ chức, đoàn thể được cử dự các buổi tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
b. Chi bồi dưỡng cán bộ, nhân viên phục vụ hội nghị tiếp xúc cử tri: Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
c. Chi cho việc tập hợp, viết báo cáo kết quả tiếp xúc cử tri của các Tổ đại biểu HĐND; chi cho việc tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri trình tại kỳ họp HĐND; chi cho việc tổng hợp, viết báo cáo kết quả xem xét, giải quyết của các cơ quan chức năng đối với các đề nghị, kiến nghị của cử tri: Cấp tỉnh: Tối đa 300.000 đồng/báo cáo; Cấp huyện: Tối đa 150.000 đồng/báo cáo; Cấp xã: Tối đa 100.000 đồng/báo cáo.
1. Chi hội thảo chuyên đề:
a. Chi hội thảo chuyên đề (áp dụng cho Thường trực HĐND các cấp và các Ban HĐND tỉnh) với các nội dung sau:
- Chuyên đề về xem xét, thẩm tra các báo cáo, đề án quy hoạch, kế hoạch từ 05 năm trở lên (quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch giao thông, quy hoạch sử dụng đất, ...).
- Chuyên đề về công tác giám sát, tiếp xúc cử tri, tiếp dân, giải quyết khiếu nại - tố cáo của công dân.
- Chuyên đề về công tác thông tin, tuyên truyền của HĐND tỉnh.
- Chuyên đề về xem xét, sửa đổi, đánh giá ban hành các Nghị quyết có tác động, ảnh hưởng sâu rộng đến sự phát triển và đời sống nhân dân, các Nghị quyết chuyên đề có chứa quy phạm pháp luật của HĐND tỉnh.
b. Mức chi:
- Chi bồi dưỡng người chủ trì: Cấp tỉnh: Tối đa 200.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: Tối đa 150.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: Tối đa 100.000 đồng/người/ngày.
- Chi bồi dưỡng cho đại biểu tham dự (có giấy mời): Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
- Chi bồi dưỡng cán bộ, nhân viên phục vụ: Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
- Chi cho viết bài tham luận tại hội thảo bằng văn bản: Cấp tỉnh: Tối đa 400.000 đồng/báo cáo; Cấp huyện: Tối đa 200.000 đồng/báo cáo; Cấp xã: Tối đa 150.000 đồng/báo cáo.
- Chi cho việc viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia tại hội thảo: Cấp tỉnh: Tối đa 500.000 đồng/báo cáo; Cấp huyện: Tối đa 300.000 đồng/báo cáo; Cấp xã: Tối đa 200.000 đồng/báo cáo.
- Chi nước uống tại hội thảo: Thực hiện theo Điều 3, khoản 5.
2. Chi góp ý vào các dự án luật và các văn bản khác của các cơ quan Trung ương (thực hiện theo kế hoạch của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội và các cơ quan trực thuộc Quốc hội, Chính phủ).
- Mức chi áp dụng như chi hội thảo chuyên đề: Điều 6, khoản 1, điểm b.
3. Chi chế độ tập huấn cho đại biểu HĐND; chi các hoạt động tham vấn: Thực hiện theo quyết định và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
4. Chi cho việc trao đổi công tác và học tập kinh nghiệm hoạt động của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Tổ đại biểu HĐND, thực hiện theo quyết định của Thường trực HĐND, mức chi như chế độ đi công tác theo quy định của nhà nước.
Điều 7. Chi cho công tác giám sát, khảo sát
1. Ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, đoàn giám sát được thành lập theo Nghị quyết của HĐND, và Quyết định của Thường trực HĐND, các Ban HĐND được chi như sau:
a. Chi cho công tác chuẩn bị (chuẩn bị tài liệu, soạn thảo quyết định thành lập đoàn giám sát, xây dựng nội dung, kế hoạch giám sát): Cấp tỉnh: Tối đa 700.000 đồng/đợt giám sát; Cấp huyện: Tối đa 400.000 đồng/đợt giám sát; Cấp xã: Tối đa 200.000 đồng/đợt giám sát;
b. Chi bồi dưỡng cho trưởng đoàn, thành viên, cán bộ, nhân viên phục vụ giám sát:
- Trưởng đoàn giám sát: Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày.
- Thành viên, chuyên viên đoàn giám sát và đại biểu mời tham gia đoàn giám sát: Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày.
- Cán bộ, nhân viên phục vụ đoàn giám sát: Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
c. Chi cho tổng hợp, viết báo cáo kết quả giám sát (tổng hợp, viết báo cáo, chỉnh sửa, ký duyệt báo cáo): Đoàn của Thường trực HĐND cấp tỉnh: Tối đa 1.500.000 đồng/báo cáo; Đoàn của Thường trực HĐND cấp huyện: Tối đa 700.000 đồng/báo cáo; Đoàn của Thường trực HĐND cấp xã: Tối đa 400.000 đồng/báo cáo. Đoàn giám sát do các Ban HĐND các cấp tổ chức chi tối đa bằng 80% mức chi trên của Thường trực HĐND cùng cấp.
2. Chi cho việc chuẩn bị chương trình giám sát năm; chi báo cáo kết quả giám sát của Thường trực và các Ban HĐND trình tại kỳ họp HĐND (chuẩn bị tài liệu, số liệu, dự thảo báo cáo, chỉnh sửa, ký duyệt): Cấp tỉnh: Tối đa 1.000.000 đồng/báo cáo; Cấp huyện: Tối đa 500.000 đồng/báo cáo; Cấp xã: Tối đa 300.000 đồng/báo cáo.
3. Chi các đoàn khảo sát của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban HĐND bằng 50% mức chi của đoàn giám sát.
Điều 8: Chi cho tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân
1. Bồi dưỡng đại biểu HĐND tiếp công dân; cán bộ giúp việc, phục vụ đại biểu HĐND tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân:
- Đại biểu HĐND: Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày; Cấp huyện: 80.000 đồng/người/ngày; Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
- Cán bộ, nhân viên phục vụ: Thực hiện theo quy định chung của tỉnh.
2. Viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ, việc khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền bằng văn bản: Tối đa 200.000 đồng/văn bản.
Điều 9. Chế độ công tác phí; chế độ chi tổ chức các cuộc họp
Chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc họp thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Ngoài ra có một số trường hợp được áp dụng như sau:
1. Cuộc họp tổng kết năm hoạt động của HĐND các cấp (1 lần/năm) được áp dụng chi không quá 1,5 lần mức chi ăn của kỳ họp HĐND (Điều 3, khoản 4;5).
2. Các cuộc họp giao ban của Thường trực HĐND tỉnh với Chủ tịch UBND, Uỷ ban MTTQ, Đoàn ĐBQH, Trưởng, Phó các Ban HĐND tỉnh; Các cuộc họp giao ban của Thường trực HĐND tỉnh với Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố; các cuộc họp quan trọng khác do Thường trực HĐND tỉnh triệu tập được áp dụng mức chi như Hội nghị thẩm tra (Điều 4).
3. Các cuộc họp giao ban của Thường trực HĐND cấp huyện với Chủ tịch UBND, Mặt trận Tổ quốc, lãnh đạo các Ban HĐND huyện; các cuộc họp giao ban của Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố với Thường trực HĐND các xã, phường, thị trấn được áp dụng như Hội nghị thẩm tra (Điều 4).
4. Đại biểu HĐND, cán bộ, công chức, viên chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật được cử đi công tác, phục vụ các hoạt động của HĐND như: Tham dự kỳ họp HĐND, họp Thường trực HĐND, các Ban HĐND, giám sát, tiếp xúc xử tri, tiếp công dân, ... Ngoài được hưởng chế độ hỗ trợ trên từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND các cấp còn được thanh toán tiền công tác phí như cán bộ, công chức đi công tác theo quy định của Nhà nước.
Điều 10. Một số chế độ chi khác
1. Chế độ hỗ trợ hoạt động của Tổ đại biểu HĐND.
Mỗi quý, Tổ HĐND cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã được hỗ trợ kinh phí phục vụ cho các hoạt động của Tổ theo quy chế hoạt động của HĐND (họp tổ, tiếp xúc cử tri, tiếp dân, dự các kỳ họp của HĐND, ...).
+ Tổ đại biểu HĐND tỉnh: 300.000 đồng/đại biểu.
+ Tổ đại biểu HĐND huyện: 200.000 đồng/đại biểu.
+ Tổ đại biểu HĐND cấp xã: 100.000 đồng/đại biểu.
2. Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND:
Ngoài được hưởng theo chế độ hiện hành của Nhà nước, đại biểu HĐND các cấp còn được chi hỗ trợ như sau:
a. Đầu nhiệm kỳ, mỗi đại biểu HĐND được cấp: Huy hiệu, cặp công tác, sổ, bút, ... để phục vụ hoạt động của đại biểu.
b. Chế độ báo chí, tư liệu: Nếu đại biểu tham gia 2 cấp HĐND thì được hưởng cấp báo chí ở một cấp HĐND cao nhất.
- Đại biểu HĐND tỉnh được cấp: Báo Đại biểu Nhân dân; Báo Bắc Ninh; Thông tin HĐND tỉnh Bắc Ninh.
- Đại biểu HĐND cấp huyện được cấp: Báo Đại biểu Nhân dân; Báo Bắc Ninh; Thông tin HĐND tỉnh Bắc Ninh.
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã được cấp: Báo Đại biểu Nhân dân; Báo Bắc Ninh; Thông tin HĐND tỉnh Bắc Ninh.
Đại biểu HĐND cấp xã chưa có tiêu chuẩn cấp Báo Bắc Ninh thì được cấp 1 số Báo Bắc Ninh.
c. Ngoài quy định trên, căn cứ vào yêu cầu công tác, điều kiện và nguồn kinh phí được cấp hàng năm, Thường trực HĐND có thể xem xét quyết định một số khoản chi khác liên quan đến hoạt động của HĐND hoặc quyết định mua một số sách, báo tạp chí, tài liệu, phương tiện chuyên môn thiết thực, trực tiếp phục vụ cho hoạt động của HĐND, của Thường trực, các Ban và các Tổ đại biểu HĐND. Kinh phí khai thác internet và các thông tin khác, giao Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh nghiên cứu, đề xuất với Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định.
d. Chế độ trang phục đối với đại biểu HĐND:
- Trong nhiệm kỳ, mỗi đại biểu HĐND được cấp tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục).
Cấp tỉnh: 2.500.000 đồng/người; Cấp huyện: 2.000.000 đồng/người; Cấp xã: 1.500.000 đồng/người (nếu đại biểu tham gia 2 cấp HĐND thì được hưởng một mức cao nhất).
- Lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật làm việc tại Văn phòng, phục vụ thường xuyên và trực tiếp cho HĐND được cấp tiền may 01 bộ trang phục:
Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người; Cấp huyện: 1.500.000.000 đồng/người; Cấp xã: 1.000.000 đồng/người.
d. Chế độ chi cho công tác thông tin, tuyên truyền.
- Căn cứ vào yêu cầu công tác và các quy định hiện hành, Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh đề xuất Thường trực HĐND tỉnh quyết định mức chi cụ thể cho các hoạt động để phát hành cuốn Thông tin HĐND tỉnh (in ấn, nhuận bút cho tin, bài, ảnh, ...) và các hoạt động phối hợp khác với các cơ quan thông tin đại chúng.
e. Chế độ sử dụng điện thoại: Áp dụng theo quy định chung của tỉnh.
f. Chế độ tiếp khách: Thực hiện theo quy định chung của tỉnh.
3. Chi cho công tác xã hội:
a. Chi hỗ trợ thăm hỏi, trợ cấp: Áp dụng cho đối tượng không thuộc diện quản lý của cấp uỷ các cấp.
- Đại biểu HĐND khi ốm đau phải nằm viện được chi tiền thăm hỏi (không quá 2 lần/năm): Cấp tỉnh: 500.000 đồng/lần; Cấp huyện: 300.000 đồng/lần; Cấp xã: 200.000 đồng/lần.
- Trường hợp đại biểu HĐND bị bệnh hiểm nghèo mức chi trợ cấp như sau: Cấp tỉnh: Tối đa 2.000.000 đồng/người/lần; Cấp huyện: Tối đa 1.000.000 đồng/người/lần; Cấp xã: Tối đa 500.000 đồng/người/lần.
- Nếu đại biểu HĐND từ trần hoặc có cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng); con từ trần được Thường trực HĐND cùng cấp cử đại diện đến thăm viếng có 01 vòng hoa và số tiền: Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người; Cấp huyện: 500.000 đồng/người; Cấp xã: 300.000 đồng/người.
Cán bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp và thường xuyên phục vụ hoạt động của HĐND có các đối tượng như trên mất được vận dụng bằng 70% mức quy định trên.
b. Đại biểu HĐND khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác được chi:
- Chuyển công tác: Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người; Cấp huyện: 300.000 đồng/người; Cấp xã: 200.000 đồng/người.
- Nghỉ hưu: Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người; Cấp huyện: 500.000 đồng/người; Cấp xã: 300.000 đồng/người.
Cán bộ, nhân viên Văn phòng trực tiếp và thường xuyên phục vụ hoạt động của HĐND khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác được vận dụng bằng 70% mức quy định trên.
2. Căn cứ vào chế độ, định mức chi tiêu hiện hành của Nhà nước và Quy định về chế độ chi tiêu tài chính tại quy định này, HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh, UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện để đảm bảo hoạt động của HĐND các cấp kịp thời, thiết thực, hiệu quả.
3. Quy định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2011./.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây