Nghị quyết 169/2008/NQ-HĐND quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
Nghị quyết 169/2008/NQ-HĐND quy định thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 ban hành
Số hiệu: | 169/2008/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang | Người ký: | Đỗ Tấn Minh |
Ngày ban hành: | 03/07/2008 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 169/2008/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký: | Đỗ Tấn Minh |
Ngày ban hành: | 03/07/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 169/2008/NQ-HĐND |
Mỹ Tho, ngày 03 tháng 7 năm 2008 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ CƯ TRÚ, LỆ PHÍ CẤP CHỨNG MINH NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, lệ phí ngày 28 tháng 08 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 03 năm 2006 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Thông tư
số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí
và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Luật Cư trú ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định 05/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 1999 của Chính phủ về chứng
minh nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ
phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân; Công văn
số 2091/BTC-CST ngày 25 tháng 02 năm 2008 của Bộ Tài chính về triển khai thực
hiện Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ trong lĩnh vực phí, lệ
phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện quy định pháp luật về phí, lệ phí; Thông tư số
45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 63/2002/TT-BTC; Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008
của Bộ Công an về hướng dẫn một số điểm về lệ phí đăng ký cư trú, cấp giấy
chứng minh nhân dân;
Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 06 tháng 5
năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang đề nghị ban hành Nghị quyết quy
định về thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng
minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang và Báo cáo thẩm tra số 75/BC-BPC
ngày 19 tháng 6 năm 2008 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân
- Công dân Việt Nam khi đến đăng ký cư trú theo Luật Cư trú quy định;
- Công dân Việt Nam khi lập thủ tục cấp lại, cấp đổi chứng minh nhân dân do bị mất, hư hỏng không sử dụng được, thay đổi các nội dung ghi trong chứng minh nhân dân, thay đổi nơi thường trú ngoài phạm vi cấp tỉnh…
b) Đối tượng không thu và đối tượng miễn thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân
- Không thu lệ phí đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân đối với các trường hợp: bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sĩ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà mẹ Việt Nam anh hùng; hộ gia đình thuộc diện xóa đói giảm nghèo;
- Không thu lệ phí đối với các trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
- Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp mới chứng minh nhân dân (bao gồm cả trường hợp cấp chứng minh nhân dân do hết hạn sử dụng) theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Mức thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân
a) Đối với các phường thuộc thành phố Mỹ Tho
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: mức thu 10.000 đồng/lần đăng ký;
- Cấp mới (đối với trường hợp đăng ký thường trú khi có giấy chuyển hộ khẩu - HK07), cấp lại, cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: mức thu 15.000 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính tên đường, số nhà: mức thu 8.000 đồng/lần cấp;
- Đính chính các thay đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với các trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): mức thu 5.000 đồng/lần đính chính;
- Cấp đổi, cấp lại chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân): mức thu 6.000đ/1 lần cấp.
b) Đối với các xã, thị trấn thuộc huyện, các xã thuộc thành phố Mỹ Tho và các xã, phường thuộc thị xã Gò Công
- Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: mức thu 5.000 đồng/lần cấp;
- Cấp mới (đối với trường hợp đăng ký thường trú khi có giấy chuyển hộ khẩu - HK07), cấp lại, đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú: mức thu 7.500 đồng/lần cấp. Riêng cấp đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính tên đường, số nhà: mức thu 4.000 đồng/lần cấp;
- Đính chính các thay đổi sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với các trường hợp đính chính lại địa chỉ do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú): mức thu 2.500 đồng/lần đính chính;
- Cấp đổi, cấp lại giấy chứng minh nhân dân: mức thu 3.000đ/lần cấp.
3. Quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân
- Thực hiện theo Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính; Thông tư số 06/2008/TT-BCA-C11 ngày 27 tháng 5 năm 2008 của Bộ Công an hướng dẫn một số điều về lệ phí đăng ký cư trú, cấp giấy chứng minh nhân dân và các quy định hiện hành của Nhà nước;
- Trích để lại cho cơ quan thu lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
+ Đối với các phường thuộc thành phố Mỹ Tho được trích lại 35%;
+ Đối với các địa bàn còn lại được trích lại 70%.
Số còn lại đơn vị thu lệ phí phải nộp vào ngân sách theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện Nghị quyết.
Giao Ban Pháp chế và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây