Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND về mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu: | 15/2015/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Nguyễn Văn Thông |
Ngày ban hành: | 04/08/2015 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 15/2015/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký: | Nguyễn Văn Thông |
Ngày ban hành: | 04/08/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 04 tháng 8 năm 2015 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: Số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2002/TT-BTC; số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 10/7/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên như sau:
1. Đối tượng áp dụng và nguyên tắc thu phí
- Đối tượng 1: Hộ gia đình, cá nhân (không gắn với hoạt động sản xuất kinh doanh): Thu phí nhằm bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân đến điểm tập kết rác tập trung, chi phí bốc xúc, vận chuyển từ điểm tập kết rác tập trung đến nhà máy; chi phí cho khâu xử lý rác tại nhà máy do ngân sách nhà nước đảm bảo.
- Đối tượng 2: Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ xen kẽ trong khu dân cư, gồm: Hộ kinh doanh nhà nghỉ, hàng ăn uống bán cả ngày; hộ kinh doanh hàng ăn uống bán buổi sáng, buổi tối, hàng tạp phẩm - bách hoá, làm biển hiệu quảng cáo; hộ giết mổ gia súc, gia cầm; hộ kinh doanh hoa tươi; hộ kinh doanh sửa chữa ô tô, xe máy; hộ kinh doanh phế liệu …; (không bao gồm hộ kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ trong các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại do doanh nghiệp quản lý; chợ do UBND cấp xã quản lý). Nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm tập kết rác tập trung, chi phí bốc xúc, vận chuyển từ điểm tập kết rác tập trung đến nhà máy và chi phí cho khâu xử lý rác tại nhà máy do ngân sách nhà nước đảm bảo.
Đối tượng 1 và 2 thuộc các địa bàn có thể thực hiện chôn lấp hợp vệ sinh, phù hợp với quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho hoạt động thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân; hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm tập kết rác tập trung, chi phí bốc xúc, vận chuyển từ điểm thu gom rác tập trung đến địa điểm chôn lấp tập trung và chi phí cho hoạt động chôn lấp hợp vệ sinh do ngân sách nhà nước đảm bảo.
- Đối tượng 3: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp (bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý chợ, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, ...); cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp; trụ sở làm việc của doanh nghiệp; chi nhánh; văn phòng đại diện; lực lượng vũ trang; các tổ chức xã hội nghề nghiệp, .... Nguyên tắc thu phí nhằm bù đắp chi phí cho cả 3 khâu, gồm: Thu gom rác thải từ nơi phát thải đến điểm tập kết rác tập trung; bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy và khâu xử lý rác tại nhà máy.
- Đối tượng 4: Rác thải từ các khu công cộng. Toàn bộ hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác do ngân sách nhà nước đảm bảo.
2. Mức thu phí vệ sinh:
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
3. Tổ chức thu, quản lý và sử dụng số tiền phí thu được.
Việc quản lý và sử dụng số phí vệ sinh thu được thực hiện theo Pháp lệnh Phí, lệ phí và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
a) Đối tượng 1 và 2:
- 100% số tiền phí thu được để lại UBND xã, phường, thị trấn quản lý và sử dụng để chi trả công cho người trực tiếp đi thu phí; chi trả tiền công cho người trực tiếp đi thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân, hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm tập kết rác tập trung. Mức chi trả chi phí cho công tác đi thu phí và trả công cho người đi thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân; hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm tập kết rác tập trung do UBND xã, phường, thị trấn bàn bạc cụ thể, thỏa thuận với người trực tiếp đi thu phí và người trực tiếp đi thu gom rác thải.
- Đối với trường hợp chôn lấp tập trung theo quy hoạch: Các xã, phường, thị trấn phải lập đề án cụ thể và được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. 100% số thu được để lại UBND xã, phường, thị trấn quản lý và sử dụng để chi trả công cho người đi thu phí và chi trả tiền công cho người đi thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân, hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm tập kết rác tập trung. Mức chi trả chi phí cho công tác đi thu phí và trả công cho người trực tiếp đi thu gom rác thải từ hộ gia đình, cá nhân; hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm thu gom rác tập trung do UBND xã, phường, thị trấn bàn bạc cụ thể, thỏa thuận với người đi thu phí và người đi thu gom rác thải.
- Đối với các xã, phường, thị trấn mà UBND các huyện, thành phố đã ký hợp đồng với đơn vị dịch vụ môi trường thực hiện nhiệm vụ vệ sinh và thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải công cộng; nếu UBND xã, phường, thị trấn có nhu cầu giao cho đơn vị dịch vụ môi trường thực hiện thu gom, vận chuyển rác thải từ hộ gia đình, cá nhân; hộ kinh doanh buôn bán nhỏ đến điểm tập kết rác tập trung, đồng thời trực tiếp thu phí thì UBND các xã, phường, thị trấn tổng hợp báo cáo UBND huyện, thành phố xem xét quyết định giao nhiệm vụ cho đơn vị dịch vụ môi trường. Mức thu phí tối đa bằng mức quy định nêu trên theo địa bàn tương ứng.
- Riêng chi phí mua sắm, sửa chữa trang thiết bị phục vụ công tác vệ sinh môi trường của đối tượng 1 và 2 do ngân sách nhà nước đảm bảo.
b) Đối tượng 3:
- Đơn vị dịch vụ môi trường ký hợp đồng trực tiếp với đối tượng 3, căn cứ vào nguyên tắc thu phí, lượng rác thải và định mức, đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức ký hợp đồng trực tiếp với đối tượng 3.
- Riêng đối tượng kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ trong các chợ, siêu thị, trung tâm thương mại do doanh nghiệp quản lý; chợ do UBND cấp xã quản lý, căn cứ vào hợp đồng giữa đơn vị dịch vụ môi trường với doanh nghiệp quản lý, Ủy ban nhân dân cấp xã; doanh nghiệp quản lý và UBND cấp xã thực hiện phân chia và thu phí vệ sinh của các đối tượng kinh doanh trong chợ. Hợp đồng thu phí vệ sinh tính đủ cả ba khâu: Khâu thu gom rác thải từ nơi phát thải đến điểm tập kết rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy.
- Các buổi biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, ..., đơn vị dịch vụ môi trường phối hợp với cơ quan chủ quản ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, thu phí vệ sinh tính đủ cả ba khâu: Khâu thu gom rác thải từ nơi phát thải đến điểm tập kết rác tập trung; khâu bốc xúc, vận chuyển đến nhà máy; khâu xử lý rác tại nhà máy (không được xác định là rác thải công cộng).
- 100% số phí vệ sinh thu được là doanh thu của đơn vị sự nghiệp thuộc nhà nước hoặc đơn vị dịch vụ môi trường được Nhà nước giao nhiệm vụ chỉ định đặt hàng, đấu thầu quyền thu phí hoặc đơn vị thực hiện dịch vụ công ích. Đơn vị thu phí sử dụng nguồn thu để chi cho công tác thu phí, chi phí cho công tác thu gom, chi phí bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác thải, chi phí nộp thuế theo quy định của pháp luật.
c) Đối tượng 4:
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ trì cùng đơn vị được giao nhiệm vụ quét dọn, xác định mức rác thải thu gom để khoán: Khoán công quét dọn; khoán lượng rác; khoán chi phí bốc xúc, vận chuyển và xử lý rác.
Hiệu lực thi hành: Thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh từ ngày 01/01/2016.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XV - Kỳ họp thứ mười thông qua ngày 01/8/2015./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 04/8/2015 của HĐND tỉnh)
TT |
Đối tượng nộp phí vệ sinh |
Đơn vị tính |
Mức thu phí |
1 |
Mức thu đối với đối tượng 1 |
|
|
1.1 |
Trên địa bàn các phường của thành phố Hưng Yên |
|
|
|
+ Hộ dân ở vị trí mặt tiền các đường phố và các ngõ mà xe thu gom rác vào lấy rác tận nơi |
đồng/khẩu/tháng |
10.000 |
|
+ Hộ dân ở trong ngõ hẹp xe thu gom rác không vào được |
đồng/khẩu/tháng |
7.000 |
1.2 |
Trên địa bàn các xã của thành phố Hưng Yên và các thị trấn thuộc huyện |
|
|
|
+ Hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn các xã của thành phố Hưng Yên và các thị trấn thuộc huyện |
đồng/khẩu/tháng |
5.000 |
1.3 |
Trên địa bàn các xã còn lại trên địa bàn các huyện |
|
|
|
+ Hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn các xã còn lại trên địa bàn các huyện |
đồng/khẩu/tháng |
3.000 |
1.4 |
Đối với khẩu thuộc hộ nghèo, cận nghèo, người cao tuổi cô đơn không nơi nương tựa |
mức thu bằng 50% mức thu của từng khu vực tương ứng |
|
2 |
Mức thu đối với đối tượng 2: Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ xen kẽ trong khu dân cư (không bao gồm hộ kinh doanh buôn bán nhỏ trong chợ do doanh nghiệp hoặc chợ do Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý) |
|
|
2.1 |
Hộ kinh doanh nhà nghỉ, hàng ăn uống bán cả ngày |
đồng/hộ/tháng |
150.000 |
2.2 |
Hộ kinh doanh hàng ăn uống bán buổi sáng, buổi tối, hàng tạp phẩm - bách hoá, làm biển hiệu quảng cáo. |
đồng/hộ/tháng |
120.000 |
2.3 |
Hộ giết mổ gia súc, gia cầm |
đồng/hộ/tháng |
105.000 |
2.4 |
Hộ kinh doanh hoa tươi |
đồng/hộ/tháng |
90.000 |
2.5 |
Hộ kinh doanh sửa chữa ôtô, xe máy |
đồng/hộ/tháng |
75.000 |
2.6 |
Hộ kinh doanh phế liệu |
đồng/hộ/tháng |
60.000 |
2.7 |
Các hộ kinh doanh còn lại |
đồng/hộ/tháng |
45.000 |
3 |
Mức thu đối với đối tượng 3: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp (Bao gồm cả các tổ chức, doanh nghiệp, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn quản lý chợ, tổ chức biểu diễn nghệ thuật, hội chợ, triển lãm, ...); cơ quan nhà nước; đơn vị sự nghiệp; trụ sở làm việc của doanh nghiệp; chi nhánh; văn phòng đại diện; lực lượng vũ trang; các tổ chức xã hội nghề nghiệp, … |
Thực hiện ký hợp đồng trực tiếp với đơn vị dịch vụ môi trường |
2.000 đồng/kg rác thải |
4 |
Đối tượng 4: Rác thải từ các khu công cộng. |
Do Ngân sách Nhà nước đảm bảo toàn bộ hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác |
(Mức thu phí trên đã bao gồm thuế GTGT)
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây