Nghị quyết 15/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn quy định tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 15/2006/NQ-HĐND về phê chuẩn quy định tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú của tỉnh Hà Giang
Số hiệu: | 15/2006/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang | Người ký: | Nguyễn Viết Xuân |
Ngày ban hành: | 14/08/2006 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 15/2006/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Giang |
Người ký: | Nguyễn Viết Xuân |
Ngày ban hành: | 14/08/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2006/NQ-HĐND |
Hà Giang ngày 14 tháng 8 năm 2006 |
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN QUY ĐỊNH TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ CỦA TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 7 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ vào Thông tư số: 16/1997 TT-GD&ĐT ngày 14/8/1997 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện bản quy định về tổ chức hoạt động của các trường phổ thông dân tộc nội trú;
Căn cứ Quyết định số: 12/2006/QĐ-BGD&ĐT, ngày 05/04/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông;
Sau khi xem xét tờ trình số: 236/TT/UBND ngày 11/8/2006 của UBND tỉnh Hà Giang về việc ban hành Quy định tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang thảo luận và nhất trí,
QUYẾT NGHỊ
Điều 1. Phê chuẩn “Quy định tuyển sinh vào các trường Phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Hà Giang” (Có quy định kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 8 năm 2006.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang tổ chức thực hiện.
Nghị quyết này đã được hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XV - Kỳ họp thứ 7 (chuyên đề) thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
TUYỂN
SINH VÀO CÁC TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số: 15/2006/NQ-HĐND ngày 14/8/2006 của
HĐND tỉnh Hà Giang)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định về tuyển sinh vào các trường phổ thông dân tộc nội trú (sau đây viết tắt là PTDT) trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Là học sinh các dân tộc đang sống ở các thôn, bản thuộc các xã biên giới, vùng đặc biệt khó khăn (vùng III); học sinh là con thương binh, con liệt sĩ, dân tộc thiểu số ít người sinh sống và học tập tại các xã, thị trấn còn lại (trừ khu vực thị xã Hà Giang).
Tuyển sinh vào các trường PTDT nội trú gồm có hai hình thức sau:
1. Xét tuyển đối với các trường PTDT nội trú huyện và cụm xã;
2. Kết hợp thi tuyển với xét tuyển đối với trường PTDT nội trú tỉnh; trường PTDT nội trú cấp II-III Yên Minh, Bắc Quang.
Độ tuổi tuyển sinh của người học tính từ năm sinh đến năm tuyển sinh (căn cứ vào giấy khai sinh hợp lệ) theo quy định dưới đây:
1. Tuyển sinh vào lớp 6: từ 11 đến 14 tuổi; vào lớp 10: từ 15 đến 19 tuổi.
2. Học sinh là người dân tộc thiểu số đang sinh sống, học tập ở những vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (vùng III) từ 5 năm trở lên được phép cao hơn so với độ tuổi quy định tại khoản 1 Điều này là 01 (một) tuổi.
1. Học sinh có lý lịch gia đình và bản thân rõ ràng, không vi phạm pháp luật.
2. Có học lực trung bình, hạnh kiểm khá trở lên: Đối với học sinh dân tộc thiểu số ít người sinh sống ở ngoài khu vực xã Biên giới, vùng đặc biệt khó khăn (vùng III) thì phải đạt học lực khá, hạnh kiểm tốt trở lên.
3. Có sức khoẻ tốt, không mắc bệnh truyền nhiễm, dị dạng, dị tật.
4. Đúng độ tuổi theo Điều 3 của Quy định này.
1. Phải đảm bảo chính xác, công bằng và khách quan;
2. Tuân thủ theo đúng trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật hiện hành.
TUYỂN SINH VÀO CÁC TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ HUYỆN CỤM XÃ
Điều 6. Hình thức chi tiêu tuyển sinh
1. Hình thức tuyển sinh: Xét tuyển.
2. Chỉ tiêu tuyển sinh: Phân bố theo chỉ tiêu kế hoạch giao hàng năm:
a. Học sinh các dân tộc thiểu số các xã biên giới, vùng đặc biệt khó khăn (Vùng III 21 dân tộc 92% chỉ tiêu. Chỉ tiêu này phân theo dân số các dân tộc thiểu số từng và Nếu số học sinh dân tộc này tuyển không đủ thì chuyển chỉ tiêu cho dân tộc khác của xã.
b. Học sinh là con thương binh, con liệt sĩ và dân tộc thiểu số ít người sinh sống và học tập ở các xã, thị trấn còn lại trong huyện, cụm xã từ 05 năm trở lên: 6% chỉ tiêu.
c. Học sinh là dân tộc Kinh ở các xã đặc biệt khó khăn (vùng III) không quá 2% chỉ tiêu.
1. Đối với các trường PTDT nội trú huyện: Tuyển từ lớp 6 (tốt nghiệp tiểu học phổ thông) là học sinh các dân tộc ở các xã biên giới, vùng đặc biệt khó khăn (vùng III) con thương binh con liệt sĩ và dân tộc thiểu số ít người sinh sống, học tập ở các xã thị trấn còn lại từ 5 năm trở lên.
2. Đối với trường PTDT nội trú Cụm xã: Tuyển từ lớp 5 (học xong lớp 4 phổ thông), là học sinh các dân tộc ở các xã biên giới, vùng đặc biệt khó khăn (vùng III) thuộc khu vực theo quy định.
3. Có đủ các điều kiện theo Điều 3, Điều 4 của Quy định này.
Theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ưu tiên vùng, đối tượng tại quy định này
TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG PTDT NỘI TRÚ TỈNH; PTDT NỘI TRÚ CẤP II - III YÊN MINH, BẮC QUANG
1. Thi tuyển kết hợp với xét tuyển.
2. Thi tuyển: Thi hai môn: Ngữ văn và Toán học.
Phân bố theo chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao hàng năm:
1. Học sinh các dân tộc thiểu số thuộc xã, bản vùng biên giới, vùng đặc biệt khó khăn (vùng III) 21 dân tộc: 87% chỉ tiêu. Chỉ tiêu này được phân bổ theo dân số các dân tộc của từng huyện. Dân tộc nào không tuyển đủ thì chuyển chỉ tiêu đó cho dân tộc khác của huyện.
2. Học sinh là con thương binh, con liệt sĩ: 5% chỉ tiêu. Nếu tuyển không đủ thì chuyển chỉ tiêu đó cho học sinh dân tộc thiểu số ít người.
3. Học sinh là dân tộc thiểu số ít người sinh sống, học tập tại các xã, thị trấn còn lại (trừ khu vực thị xã Hà Giang): Không quá 5% chỉ tiêu.
4. Học sinh là dân tộc Kinh ở các xã vùng đặc biệt khó khăn (vùng III): Không quá 3% chỉ tiêu.
1. Là học sinh các dân tộc thiểu số thuộc các xã biên giới, vùng đặc biệt khó khăn (vùng III); học sinh là con thương binh, con liệt sĩ; là học sinh dân tộc thiểu số ít người sinh sống, học tập ở các xã còn lại (trừ khu vực thị xã Hà Giang) từ 5 năm trở lên đã tốt nghiệp trung học cơ sở (hệ phổ thông).
2. Có đủ các điều kiện theo Điều 3, Điều 4 của Quy định này.
1. Theo quy chế tuyển sinh của Bộ giáo dục và Đào tạo.
2. Điểm xét tuyển căn cứ tổng các loại điểm: Điểm cộng hai bài thi đã tính hệ số (không có bài thi nào bị điểm 0); điểm kết quả rèn luyện, học tập của 4 năm học Trung học cơ sở và điểm cộng do đối tượng được hưởng chính sách ưu tiên, khuyến khích.
3 . Học sinh dự thi và xét tuyển không đủ điều kiện chuẩn vào trường PTDT nội trú tỉnh thì được xét tuyển tiếp từ điểm cao xuống thấp cho đủ chỉ tiêu vào trường PTDT nội trú cấp II - III Yên Minh, Bắc Quang (theo vùng tuyển của từng trường).
4. Số học sinh đang hưởng chế độ nội trú theo quy định không thi đỗ vào trường PTDT Nội trú tỉnh, PTDT Nội trú cấp II - III Yên Minh, Bắc Quang chuyển học các trường khác, không được hưởng chế độ học sinh Nội trú.
Điều 13. Tuyển sinh vào trường PTDT nội trú tỉnh
1. Chỉ tiêu phân cho các huyện: Sở Giáo dục và Đào tạo phân bổ chỉ tiêu cho từng huyện và trình Hội đồng tuyển sinh tỉnh duyệt.
2. Phạm vi tuyển sinh: Các huyện trong toàn tỉnh (trừ thị xã Hà Giang).
3. Tổ chức thi tuyển:
a. Lịch thi, ngày thi: Sở Giáo dục và Đào tạo ấn định.
b. Địa điểm thi: Tại trường PTDT nội trú các huyện.
c. Sở Giáo dục và Đào tạo thành lập các Hội đồng: Ra đề thi, coi thi, chấm và xét trúng tuyển.
d. Kinh phí tổ chức thi tuyển do ngân sách nhà nước cấp theo quy định hiện hành.
e. Phê duyệt kết quả tuyển sinh: Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp kết quả của Hội đồng thi và xét trúng tuyển báo cáo Hội đồng tuyển sinh tỉnh duyệt và trình UBND tỉnh ra quyết định tuyển sinh chính thức.
Điều 14. Tuyển sinh vào trường PTDT nội trú cấp II - III Yên Minh, Bắc Quang:
1. Chỉ tiêu phân hổ cho các huyện trong khu vực: Sở giáo dục và Đào tạo phân bổ chỉ tiêu cho các huyện, trình Hội đồng tuyển sinh tỉnh duyệt.
2. Phạm vi tuyển sinh:
a. Trường PTDT nội trú cấp II - III Yên Minh tuyển sinh: Các huyện Đồng Văn, Mèo Vạc, Yên Minh, Quản Bạ, Bắc Mê.
b. Trường PTDT nội trú cấp II - III Bắc Quang tuyển sinh; Các huyện Hoàng Su Phì, Xín Mần, Bắc Quang, Quang Bình, Vị Xuyên.
3 . Tổ chức thi và xét tuyển: Theo Điều 12 của Quy định này.
4. Phê duyệt kết quả tuyển sinh: Theo điểm e, khoản 3 Điều 13 của Quy định này.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan quản lý và các trường PTDT Nội trú
1. UBND các cấp theo thẩm quyền thành lập hội đồng tuyển sinh cấp mình và tổ chức tuyển sinh vào các trường PTDT Nội trú theo đúng quy định trên.
2. Sở Giáo dục - Đào tạo; phòng giáo dục các huyện có trách nhiệm tham mưu cho UBND cấp mình thực hiện tốt các quy định tuyển sinh như trên.
3. Các trường PTDT Nội trú có trách nhiệm:
a. Tiếp nhận hồ sơ, kết quả thi xét tuyển, trúng tuyển từ Hội đồng tuyển sinh, hiệu trưởng nhà trường có trách nhiệm ký và gửi giấy báo nhập học tới học sinh đã trúng tuyển.
b. Hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá xếp loại học sinh, lập danh sách số học sinh xếp loại hạnh kiểm kém, học lực kém, sức khoẻ yếu (có một trong ba điều kiện này) báo cáo với cấp có thẩm quyền để trả về địa phương, đồng thời xin chủ trương xét tuyển, thi tuyển bổ sung cho đủ chỉ tiêu của trường.
c. Tuyệt đối không nhận học sinh học gửi tại các trường PTDT Nội trú
Điều 16. Khen thưởng và xử lý vi phạm
Các cơ quan, đơn vị, cá nhân thực hiện tốt quy định này thì được khen thưởng, nếu vi phạm thì tùy theo tính chất, mức độ sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây