Nghị quyết 14/2004/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách tỉnh năm 2005 do tỉnh Bến Tre ban hành
Nghị quyết 14/2004/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ ngân sách tỉnh năm 2005 do tỉnh Bến Tre ban hành
Số hiệu: | 14/2004/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre | Người ký: | Huỳnh Văn Be |
Ngày ban hành: | 28/12/2004 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 14/2004/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bến Tre |
Người ký: | Huỳnh Văn Be |
Ngày ban hành: | 28/12/2004 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2004/NQ-HĐND |
Bến Tre, ngày 28 tháng 12 năm 2004 |
NGHỊ QUYẾT
“VỀ DỰ TOÁN VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2005”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ vào Điều 120 của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 51/2001/QH10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Hiến pháp 1992;
Căn cứ vào Điều 11 và Điều 48 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa IX, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Sau khi nghe Giám đốc Sở Tài chính được sự ủy nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo dự toán và phương án phân bổ ngân sách tỉnh Bến Tre năm 2005;
Sau khi nghe báo cáo thẩm định của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất dự toán và phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2005 như sau:
- Tổng thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn: theo dự toán phấn đấu của tỉnh là 653.598 triệu đồng (sáu trăm năm mươi ba tỷ, năm trăm chín mươi tám triệu đồng).
- Tổng chi ngân sách địa phương: theo dự toán phấn đấu của tỉnh là 1.004.373 triệu đồng (một ngàn lẻ bốn tỷ, ba trăm bảy mươi ba triệu đồng).
Trong đó:
+ Chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn tập trung: 197.033 triệu đồng (một trăm chín mươi bảy tỷ, ba trăm bảy mươi lăm triệu đồng).
+ Chi đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở từ nguồn thu tiền sử dụng đất: 13.300 triệu đồng (mười ba tỷ, ba trăm triệu đồng).
- Bổ sung từ ngân sách TW: 353.375 triệu đồng (ba trăm năm mươi ba tỷ, ba trăm bảy mươi lăm triệu đồng).
+ Bổ sung cân đối ngân sách địa phương: 235.657 triệu đồng (hai trăm ba mươi lăm tỷ, sáu trăm năm mươi bảy triệu đồng).
+ Bổ sung có mục tiêu: 117.718 triệu đồng (một trăm mười bảy tỷ, bảy trăm mười tám triệu đồng).
II. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với phương án phân bổ ngân sách năm 2005 cho các sở, ban ngành tỉnh và các huyện, thị xã theo dự toán trình tại kỳ họp.
Trong quá trình điều hành dự toán ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh lưu ý Ủy ban nhân dân tỉnh một số vấn đề sau:
- Cần có các biện pháp tích cực để bồi dưỡng, tạo nguồn thu vững chắc cho ngân sách, nhất là nguồn thu từ sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp có quy mô lớn.
- Kiểm tra và tổ chức sơ kết việc thực hiện quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp tỉnh, huyện, thị xã, xã, phường, thị trấn để trình Hội đồng nhân dân chấn chỉnh, bổ sung.
- Thực hiện thường xuyên công tác kiểm tra, giám sát của các cơ quan Nhà nước, các tổ chức chính trị, xã hội và nhân dân đối với thu, chi ngân sách nhất là việc thực hiện các chế độ, định mức chi tiêu, mua sắm (hạn chế chi hoạt động các Hội) và việc huy động, sử dụng nguồn đóng góp của nhân dân. Nâng cao hiệu lực công tác kiểm soát chi ngân sách, bảo đảm sử dụng ngân sách tiết kiệm có hiệu quả.
III. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả dự toán ngân sách tỉnh năm 2005.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giúp Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 3 HĐND tỉnh - khóa VII thông qua ngày 21/12/2004./.
|
TM. HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây