Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015
Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015
Số hiệu: | 12/2014/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Phan Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 05/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 12/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Phan Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 05/12/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM |
Số: 12/2014/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 05 tháng 12 năm 2014 |
VỀ PHÊ CHUẨN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH AN GIANG NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 9
(Từ ngày 03 đến ngày 05/12/2014)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 84/2014/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 113/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán thu, chi ngân sách nhà nước tỉnh An Giang năm 2015 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN):
a) Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn: 5.560.000 triệu đồng.
- Thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu: 90.000 triệu đồng.
- Thu nội địa: 5.470.000 triệu đồng.
+ Các khoản thu cân đối NSNN: 3.600.000 triệu đồng.
+ Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.870.000 triệu đồng.
* Thu xổ số kiến thiết: 900.000 triệu đồng.
* Học phí, viện phí: 970.000 triệu đồng.
Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 3.829.800 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 1.890.100 triệu đồng.
+ Thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.849.700 triệu đồng.
- Cấp huyện: 1.561.349 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 1.541.049 triệu đồng.
+ Thu để lại chi quản lý qua NSNN: 20.300 triệu đồng.
- Cấp xã: 168.851 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 168.851 triệu đồng.
b) Tổng thu ngân sách địa phương (NSĐP): 10.120.000 triệu đồng.
- Các khoản thu cân đối NSNN: 8.250.000 triệu đồng.
+ Các khoản thu từ kinh tế NSĐP được hưởng: 3.468.125 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.781.875 triệu đồng.
- Các khoản thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.870.000 triệu đồng.
+ Thu xổ số kiến thiết: 900.000 triệu đồng.
+ Học phí, viện phí: 970.000 triệu đồng.
Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 5.432.400 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 3.582.700 triệu đồng.
+ Thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.849.700 triệu đồng.
- Cấp huyện: 3.789.173 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 3.768.873 triệu đồng.
+ Thu để lại chi quản lý qua NSNN: 20.300 triệu đồng.
- Cấp xã: 898.427 triệu đồng.
+ Thu cân đối ngân sách: 898.427 triệu đồng.
+ Thu từ kinh tế NSĐP được hưởng: 164.126 triệu đồng.
+ Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 734.301 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 10.120.000 triệu đồng.
a) Các khoản chi cân đối ngân sách: 8.250.000 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 1.557.000 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 6.541.630 triệu đồng.
- Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính: 1.170 triệu đồng.
- Dự phòng ngân sách: 150.200 triệu đồng.
b) Chi từ các nguồn thu để lại chi quản lý qua NSNN: 1.870.000 triệu đồng.
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản (nguồn xổ số kiến thiết): 900.000 triệu đồng.
- Chi thường xuyên (nguồn học phí, viện phí): 970.000 triệu đồng.
Phân chia theo các cấp ngân sách, cụ thể như sau:
- Cấp tỉnh: 5.432.400 triệu đồng.
+ Các khoản chi cân đối ngân sách: 3.582.700 triệu đồng.
+ Chi từ các nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 1.849.700 triệu đồng.
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản (xổ số kiến thiết): 900.000 triệu đồng.
+ Chi thường xuyên (học phí, viện phí): 949.700 triệu đồng.
- Cấp huyện: 3.789.173 triệu đồng.
+ Các khoản chi cân đối ngân sách: 3.768.873 triệu đồng.
+ Chi từ các nguồn thu để lại quản lý qua NSNN: 20.300 triệu đồng.
- Cấp xã: 898.427 triệu đồng.
+ Các khoản chi cân đối ngân sách: 898.427 triệu đồng.
3. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu phân chia cho ngân sách cấp huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được hưởng (gọi chung là ngân sách cấp huyện) theo phụ lục số 03 đính kèm.
4. Nguyên tắc phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương theo báo cáo số 1074/BC-STC ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Sở Tài chính.
5. Mức phân bổ ngân sách cấp tỉnh về chi thường xuyên cho các đơn vị hành chính sự nghiệp, các đơn vị khác thuộc ngân sách cấp tỉnh theo phụ lục số 04 đính kèm.
6. Mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện theo phụ lục số 05 đính kèm.
Điều 2. Các giải pháp chủ yếu để thực hiện dự toán NSNN tỉnh năm 2015:
1. Về thu ngân sách:
1.1 Tổ chức thu theo luật định, khai thác tốt các nguồn thu về đất theo bảng giá đất được HĐND khóa VIII kỳ họp thứ 9 thông qua.
1.2 Tiếp tục triển khai mạnh mẽ cải cách thủ tục hành chính thuế, tập trung vào việc rà soát, loại bỏ các thủ tục hành chính không cần thiết, công khai đầy đủ các thủ tục hành chính thuế, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người nộp thuế, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động của bộ phận “một cửa” giải quyết thủ tục hành chính thuế tại cơ quan thuế các cấp.
1.3 Tăng cường kiểm tra, thanh tra sau kê khai, quyết toán của các đối tượng nộp thuế thực tế phát sinh. Tăng cường hoạt động kiểm tra, thanh tra thị trường, chống buôn lậu, gian lận thương mại, ngăn chặn xử lý kịp thời các hành vi trốn lậu thuế gây thất thoát ngân sách. Phản ánh kịp thời các khoản thu phí, lệ phí và các khoản thu khác vào ngân sách nhà nước nước theo quy định.
1.4 Tập trung cho công tác tổ chức bán nhà đất dôi dư thuộc sở hữu nhà nước để bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản. Thực hiện rộng rãi phương thức dùng quỹ đất tạo nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tổ chức đấu giá đất những khu dân cư có vị trí thuận lợi.
2. Về chi ngân sách:
2.1 Chi đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB):
2.1.1 Thực hiện theo đúng quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn NSNN và vốn trái phiếu Chính phủ, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng XDCB tại các địa phương, Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2013 về tăng cường quản lý đầu tư, xử lý nợ đọng XDCB từ nguồn vốn NSNN và trái phiếu Chính phủ.
2.1.2 Tập trung bố trí vốn đầu tư từ NSNN để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế, hạ tầng xã hội quan trọng quốc gia; nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; các nhiệm vụ giảm nghèo, tạo việc làm, phát triển nông nghiệp, nông thôn, y tế, giáo dục, vốn thực hiện các dự án PPP… các dự án trọng điểm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2.1.3 Trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành bàn giao và đưa vào sử dụng trước ngày 31 tháng 12 năm 2014 nhưng chưa bố trí đủ vốn; thanh toán nợ XDCB; các dự án dự kiến hoàn thành năm 2015 (theo tiến độ trong quyết định đầu tư, khả năng cân đối vốn và khả năng thực hiện trong năm 2015); vốn đối ứng cho các dự án ODA theo tiến độ thực hiện dự án.
2.1.4 Bố trí hoàn trả các khoản vốn ứng trước theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Số vốn còn lại bố trí cho các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt. Đối với các dự án chuyển tiếp cần rà soát phạm vi, quy mô đầu tư phù hợp với mục tiêu và khả năng cân đối vốn.
2.1.5 Nguồn thu tiền sử dụng đất: dành 30% tiền sử dụng đất để nộp quỹ phát triển đất của tỉnh; bố trí 10% từ nguồn tiền sử dụng đất để đẩy nhanh công tác đo đạc, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và Nghị quyết của Quốc hội.
2.1.6 Bố trí vốn đầu tư tập trung cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo dạy nghề đảm bảo theo định hướng của Chính phủ không thấp hơn dự toán Trung ương giao, bố trí vốn đối ứng ODA đúng quy định của Chính phủ.
2.1.7 Chủ đầu tư các dự án thực hiện khối lượng trong phạm vi vốn được giao, không để phát sinh nợ đọng khối lượng.
2.2 Chi thường xuyên:
2.2.1 Các ngành, các cấp ngân sách tổ chức điều hành theo dự toán được duyệt, chủ động sắp xếp những khoản chi đột xuất phát sinh trong phạm vi dự toán được giao, hạn chế việc đề nghị bổ sung kinh phí khi chưa thực sự cần thiết và chưa sử dụng hết kinh phí đã giao trong năm. Thực hiện nghiêm chủ trương tiết kiệm, chống lãng phí. Tiếp tục thực hiện cơ chế giao quyền tự chủ cho đơn vị sử dụng ngân sách về tổ chức, biên chế, thu chi tài chính theo quy định.
2.2.2 Thực hiện nghiêm túc việc công khai dự toán và quyết toán hằng năm của từng cấp ngân sách, từng cơ quan, đơn vị nhằm tăng cường quyền giám sát của nhân dân, cán bộ công chức trong đơn vị và cơ quan quản lý cấp trên.
2.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan Tài chính, Kho bạc nhà nước, Thanh tra nhà nước trong việc quản lý sử dụng ngân sách, quản lý sử dụng tài sản công.
Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ thu, chi; mức bổ sung từ ngân sách tỉnh cho ngân sách cấp huyện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2014 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây