Nghị quyết 115/2013/NQ-HĐND về các tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Nghị quyết 115/2013/NQ-HĐND về các tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Số hiệu: | 115/2013/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An | Người ký: | Trần Hồng Châu |
Ngày ban hành: | 13/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 115/2013/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Nghệ An |
Người ký: | Trần Hồng Châu |
Ngày ban hành: | 13/12/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 115/2013/NQ-HĐND |
Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CÁC TIÊU CHÍ ĐỂ PHÂN LOẠI XÃ THEO MỨC ĐỘ KHÓ KHĂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/7/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 – 2015;
Xét đề nghị của ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại tờ trình số 8230/TTr-UBND ngày 18 tháng 112013;
Trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Nghị quyết này quy định các tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn, làm căn cứ xây dựng kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất hàng năm cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2012 – 2015 trên địa bản tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Các tiêu chí để phân loại xã và cách xác định điểm cho từng tiêu chí
1. Tiêu chí về tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo:
Xã có tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo từ 45% đến 60% được tính 2 điểm; trên 60% trở lên, cứ tăng 10% được cộng 0,5 điểm.
2. Tiêu chí về số thôn, bản đặc biệt khó khăn trong xã:
Xã có tỷ lệ thôn, bản đặc biệt khó khăn từ 35% đến 50% được tính 2 điểm; từ 50% trở lên, cứ tăng 10% được cộng 0,5 điểm.
3. Tiêu chí về số hộ dân trong xã: Số hộ dân toàn xã và số hộ đồng bào dân tộc thiểu số trong xã.
a) Số hộ dân toàn xã: Xã có số hộ dân dưới 500 hộ được tính 1 điểm; từ 500 hộ đến 1.000 hộ, cứ tăng 50 hộ được cộng 0,1 điểm; từ 1.000 hộ trở lên, cứ tăng 100 hộ cộng 0,1 điểm.
b) Số hộ đồng bào dân tộc thiểu số trong xã: Xã có đồng bào dân tộc thiểu số dưới 500 hộ được tính 1 điểm; từ 500 hộ đến 1.000 hộ, cứ tăng 50 hộ được cộng 0,1 điểm; từ 1.000 hộ trở lên, cứ tăng 100 hộ được cộng 0,1 điểm.
4. Tiêu chí về diện tích tự nhiên:
Xã có diện tích tự nhiên dưới 5.000 ha được tính 2 điểm; từ 5.000 ha đến 20.000 ha, cứ tăng 1.000 ha được cộng 0,2 điểm; từ 20.000 ha trở lên, cứ tăng 5.000 ha được cộng thêm 0,2 điểm.
5. Tiêu chí đặc thù:
- Xã chưa có đường ô tô đến trung tâm xã được tính 1 điểm;
- Xã chưa có điện lưới quốc gia được tính 1 điểm;
- Xã biên giới được tính 1 điểm.
Điều 3. Phân loại xã theo mức độ khó khăn:
Căn cứ tổng số điểm 5 tiêu chí, các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu được phân thành 3 nhóm với 3 mức khó khăn như sau:
1. Mức khó khăn K1: Các xã có tổng số điểm dưới 11 điểm;
2. Mức khó khăn K2: Các xã có tổng số điểm từ 11 đến dưới 14 điểm;
3. Mức khó khăn K3: Các xã có tổng số điểm từ 14 điểm trở lên.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây