Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Quảng Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ 10 ban hành
Nghị quyết 11/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008 do Hội đồng nhân dân huyện Quảng Ninh khóa XVII, kỳ họp thứ 10 ban hành
Số hiệu: | 11/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình | Người ký: | Nguyễn Văn Đảm |
Ngày ban hành: | 20/12/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 11/2007/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Bình |
Người ký: | Nguyễn Văn Đảm |
Ngày ban hành: | 20/12/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2007/NQ-HĐND |
Quảng Ninh, ngày 20 tháng 12 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2008
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN HUYỆN QUẢNG NINH
KHOÁ XVII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phảm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân
dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 91/TTr-UBND ngày 14/12/2007 của Uỷ ban nhân dân huyện về chính sách
phát triển kinh tế- xã hội năm 2008; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - xã hội Hội
đồng nhân dân huyện và ý kiến của đại biểu Hội đông nhân dân huyện,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội năm 2008:
1. Hỗ trợ phát triển sản xuất:
a) Trồng trọt:
- Hỗ trợ các mô hình phát triển sản xuất 100.000.000 đồng
- Tỉnh và huyện hỗ trợ 100% giá giống ngô vụ đông (tỉnh 30%, huyện 70%).
- Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng mới (trừ cây đậu xanh): 500.000 đồng/ha
b) Chăn nuôi:
- Hỗ trợ phát triển bò lai mới đẻ hoặc mua ngoài huyện về trong năm: 100.000 đồng/con.
- Hỗ trợ thiến bò đực cóc: 100.000 đồng/con (trong đó Tỉnh 50.000 đồng tiền thuốc và công thiến, Huyện 50.000 đồng cho người chăn nuôi), hỗ trợ 100.000 đồng/ xã để làm khung và dàn thiến.
- Hỗ trợ xây dựng mới cơ sở chăn nuôi lợn tập trung xa khu dân cư và vùng phụ cận 1km: 20.000.000 đồng/cơ sở (cơ sở có đề án và quy hoạch của huyện, có quy mô 100 con, không kể lợn giống; không thưởng cơ sở cũ).
- Xây dựng cơ sở giết mổ có giá trị 200.000.000 đồng trở lên, hỗ trợ 20.000.000 đồng/ cơ sở (theo đề án được duyệt).
c) Thuỷ sản:
- Hỗ trợ chuyển đổi diện tích lúa năng suất thấp sang nuôi trồng thuỷ sản chuyên canh (có quy mô từ 02 ha trở lên đối với vùng đồng bằng và 01 ha đối với vùng cát): 2.000.000 đồng/ha.
- Hỗ trợ 10% giá trị ngư lưới cụ của nghề mới du nhập với giá trị 100.000.000 đồng trở lên.
2. Về phát triển tiểu thủ công nghiệp:
Đưa một nghề mới vào địa bàn hoạt động có từ 10 lao động trở lên có việc làm thường xuyên và ổn định. Vốn đầu tư cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị từ 300triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng được hỗ trợ 10.000.000 đồng/cơ sở; từ 500 triệu đồng trở lên được hỗ trợ 20.000.000 đồng/cơ sở (chỉ hỗ trợ một lần/cơ sở).
3. Xây dựng cở sở vật chất:
a) Xây dựng đình chợ theo hướng kiên cố hoá (nguồn vốn do ngân sách xã và nhân dân đóng góp xây dựng): hỗ trợ 20% tổng giá trị nghiệm thu thực tế của công trình.
b) Xây dựng nhà văn hoá thôn, tiểu khu: 15.000.000 đồng/nhà; nhà văn hoá bản: 20.000.000 đồng/nhà.
c) Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia lần đầu (cả mức 1 và mức 2): hỗ trợ 50.000.000 đồng/trường.
d) Xây dựng trường mầm non đúng quy cách, tiêu chuẩn bằng nguồn vốn xã, thị trấn đầu tư: hỗ trợ 20.000.000 đồng/phòng học.
e) Kiên cố hoá giao thông nông thôn bằng nguồn vốn địa phương: ngân sách huyện hỗ trợ 20% tổng giá trị nghiệm thu thực tế công trình, đề nghị ngân sách xã, thị trấn hỗ trợ 5%.
4. Chính sách Dân số - kế hoạch hoá gia đình:
a) Thưởng cho người tự nguyện đình sản: 200.000 đồng/người/ca. Riêng xã Trường Sơn và dân tộc Vân Kiều xã Trường Xuân 300.000 đồng/người/ca.
b) Thôn, bản, tiểu khu 03 năm liên tục không có người sinh con thứ ba được hỗ trợ 10.000.000 đồng để xây dựng, mua sắm tài sản phục vụ cộng đồng của thôn, bản, tiểu khu đó.
5. Các chính sách khác:
a) Thưởng cho học sinh thi đỗ đại học hệ chính quy trong năm 100.000 đồng/ học sinh.
b) Hỗ trợ học sinh dân tộc Vân Kiều học bổ túc văn hoá để phổ cập trung học cơ sở tại xã miền núi 200.000 đồng/em/năm học.
c) Các xã, thị trấn hoàn thành kế hoạch thu ngân sách trên địa bàn cả hai chỉ tiêu trước ngày 30/9/2008 được thưởng 10.000.000 đồng/xã, thị trấn.
d) Cán bộ, công chức hưởng lương từ ngân sách huyện được cấp có thẩm quyền đồng ý cho đi học thạc sĩ, ngoài mức hỗ trợ của tỉnh, ngân sách huyện hỗ trợ mỗi người trong cả khoá học: 4.000.000 đồng đối với nam, 5.000.000 đồng đối với nữ.
Điều 2. Hội đồng nhân dân huyện giao Uỷ ban nhân dân huyện hướng dẫn và tổ chức thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu cần thiết phải bổ sung, điều chỉnh chính sách thì Uỷ ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân huyện xem xét, quyết định trong kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Hội đồng nhân dân huyện giao Thường trực Hội đồng nhân dân, hai Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân huyện giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân huyện Quảng Ninh khoá XVII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 20 tháng 12 năm 2007.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây