357216

Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng

357216
LawNet .vn

Nghị quyết 107/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng

Số hiệu: 107/2017/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng Người ký: Nguyễn Xuân Anh
Ngày ban hành: 07/07/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết
Số hiệu: 107/2017/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
Người ký: Nguyễn Xuân Anh
Ngày ban hành: 07/07/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật
Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 107/2017/NQ-HĐND

Đà Nẵng, ngày 07 tháng 7 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO KHU VỰC CÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 4820/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2017 của UBND thành phố về quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nng; Báo cáo thẩm tra của Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân-thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2017 và bãi bỏ nội dung “Thông qua Tờ trình số 9789/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2012 về chính sách hỗ trợ cho học viên Đề án phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao (tốt nghiệp loại khá, giỏi) và đối tượng thu hút tốt nghiệp loại giỏi” tại Khoản IV Điều 1 Nghị quyết số 35/2012/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nng.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2017./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ, VP Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tài chính, Nội vụ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL thuộc Bộ Tư pháp;
- BTV Thành ủy, cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- ĐB HĐND thành phố; Đoàn ĐBQH thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Quận, huyện ủy; HĐND, UBND,
UBMTTQVN các quận, huyện, HĐND, UBND các phường, xã;
- Báo ĐN, Báo CATP ĐN, Đài PTTH ĐN, Trung tâm TTVN (VTV8), Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT,TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Anh

 

QUY ĐỊNH

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO KHU VỰC CÔNG THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 107/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nng, bao gồm: chính sách bồi dưỡng ngn hạn, thu hút nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) và người lao động đang công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nng.

2. Chuyên gia, cán bộ lãnh đạo, quản lý, sinh viên tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học được thành phố thu hút.

3. Sinh viên đang học năm cuối đại học hoặc sau đại học.

4. Học sinh tốt nghiệp tại các trường trung học phổ thông (THPT) trên địa bàn thành phố Đà Nng.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện

Việc thực hiện chính sách đảm bảo đồng bộ giữa công tác bồi dưỡng với thu hút và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, cụ thể:

1. Ưu tiên việc nâng cao năng lực cho đội ngũ CBCCVC đang công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phthông qua bồi dưỡng ngắn hạn chất lượng cao trong, ngoài nước và đào tạo sau đại học tại nước ngoài.

2. Khi có nhu cầu bổ sung nhân lực chất lượng cao, việc tiến hành được áp dụng theo thứ tự ưu tiên như sau:

a) Thực hiện chính sách thu hút nhân lực.

b) Tuyn chọn người đang học năm cuối đại học hoặc sau đại học đtiếp tục đào tạo.

c) Cử người đi đào tạo đại học.

3. Hằng năm, trên cơ sở tổng hợp nhu cầu nhân lực chất lượng cao của các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố, Ủy ban nhân dân thành phố xây dựng danh mục chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng và thu hút của năm kế tiếp, trình Thường trực Thành ủy cho ý kiến và trình Thường trực. Hội đồng nhân dân thành phố thông qua trước khi triển khai thực hiện.

Chương II

CHÍNH SÁCH BỒI DƯỠNG NGẮN HẠN CHẤT LƯỢNG CAO TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

Điều 4. Đối tượng

CBCCVC và người lao động đang công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố, nằm trong kế hoạch bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý, chuyên gia, ê-kíp để thực hiện các nhiệm vụ đòi hỏi trình độ, chuyên môn cao hoặc để giải quyết các vấn đề mang tính thực tiễn của thành phố cần sự tư vấn của chuyên gia trong và ngoài nước.

Điều 5. Chính sách hỗ tr

1. Đối tượng được cử tham gia các khóa bồi dưỡng chất lượng cao trong và ngoài nước được hưởng các khoản kinh phí bao gồm:

a) Học phí và các chi phí bắt buộc theo thông báo của cơ sở đào tạo (nếu có).

b) Sinh hoạt phí, chi phí một lượt đi và về từ Đà Nng đến địa điểm tổ chức bồi dưỡng đối với trường hợp được cử tham gia bồi dưỡng ngoài thành phố Đà Nẵng.

c) Chi phí làm thủ tục xuất nhập cảnh và bảo hiểm y tế đối với trường hợp được cử tham gia bồi dưỡng ở nước ngoài.

2. Việc thực hiện chính sách, đối với các đối tượng được bồi dưỡng theo quy định này không bao gồm các chế độ chính sách theo các quy định đào tạo, bồi dưỡng khác của thành phố.

Chương III

CHÍNH SÁCH THU HÚT NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO

Điều 6. Đối tượng

1. Chuyên gia, cán bộ lãnh đạo, quản lý và những người có điều kiện sau:

a) Đã tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung loại giỏi, thạc sĩ, tiến sĩ tại các cơ sở giáo dục đào tạo uy tín trong và ngoài nước;

b) Có nguyện vọng đến làm việc lâu dài tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng trực tiếp quản lý,

2. Những chuyên gia có uy tín trên các lĩnh vực mà thành phố có nhu cầu nhằm phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của thành phố đến làm việc ngắn hạn hoặc bán thời gian tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng trực tiếp quản lý.

3. Riêng việc thu hút đối với người nước ngoài áp dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 7. Chính sách thu hút

1. Đối với đối tượng được thu hút đến làm việc lâu dài tại thành phố Đà Nẵng

a) Hỗ trợ kinh phí

- Đào tạo tại các cơ sở đào tạo uy tín trong nước1 (trừ các cơ sở đào tạo nằm trong danh sách 400 cơ sở đào tạo hàng đầu thế giới2)

Trình độ đại học: 80 lần mức lương cơ sở;

Trình độ thạc sĩ: 120 lần mức lương cơ sở;

Trình độ tiến sĩ: 200 lần mức lương cơ sở.

- Đào tạo tại các cơ sở đào tạo trong danh sách 201 - 400 cơ sở đào tạo hàng đầu thế giới:

Trình độ đại học: 130 lần mức lương cơ sở;

Trình độ thạc sĩ: 180 lần mức lương cơ sở;

Trình độ tiến sĩ: 230 lần mức lương cơ sở.

- Đào tạo tại các cơ sở đào tạo trong danh sách 200 cơ sở đào tạo hàng đầu thế giới:

Trình độ đại học: 180 lần mức lương cơ sở;

Trình độ thạc sĩ: 230 lần mức lương cơ sở;

Trình độ tiến sĩ: 280 lần mức lương cơ sở.

- Đối với một số vị trí công việc đặc thù khó thu hút ngoài khoản hỗ trợ nêu trên được hỗ trợ thêm kinh phí. Mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định sau khi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố nhưng không quá 200 lần mức lương cơ sở.

b) Được ưu tiên xem xét việc tuyển dụng công chức hoặc tham gia tuyển dụng viên chức theo quy định hiện hành của Nhà nước và của thành phố Đà Nẵng.

c) Đối với những trường hợp khó khăn và thật sự có nhu cầu về nhà ở, được xem xét cho thuê nhà chung cư của thành phố hoặc hỗ trợ vay vốn ưu đãi trong thời hạn từ 10 - 15 năm để mua nhà ở xã hội theo quy định của Nhà nước và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.

2. Đối với chuyên gia làm việc ngắn hạn hoặc bán thời gian tại thành phố

Căn cứ quy định hiện hành của Nhà nước về mức lương đối với chuyên gia, tùy theo lĩnh vực công việc, thành phố thỏa thuận mức hợp đồng thuê chuyên gia (bao gồm lương, nhà ở, đi lại...); được thể hiện thông qua hợp đồng thuê khoán chuyên gia.

Chương IV

CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHẤT LƯỢNG CAO

Điều 8. Đối tượng

1. Đào tạo sau đại học tại nước ngoài đối với CBCCVC đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố đáp ứng các điều kiện được cử đi học sau đại học theo quy định của Nhà nước và nằm trong diện quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý hoặc chuyên gia của cơ quan, đơn vị. Đối với CBCCVC đang làm việc trong một số lĩnh vực đặc thù như y tế, công nghệ cao... và các lĩnh vực thành phố có nhu cầu cấp thiết về đào tạo nhân lực, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định tng trường hợp cụ thể nhưng phải có thời gian công tác tại các cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng ít nhất 02 năm trở lên.

2. Tuyển chọn để tiếp tục đào tạo sau đại học đối với người đang học sau đại học năm cuối hệ chính quy, tập trung tại các cơ sở đào tạo trong danh sách 400 cơ sở đào tạo đại học hàng đầu thế giới hoặc các cơ sở đào tạo có uy tín trong nước.

Tuyển chọn để tiếp tục đào tạo đại học đối với người đang học đại học năm cuối hệ chính quy, tập trung tại các cơ sở đào tạo trong danh sách 400 cơ sở đào tạo hàng đầu thế giới hoặc các cơ sở đào tạo có uy tín trong nước.

3. Đào tạo đại học tại nước ngoài đối với học sinh tốt nghiệp tại các trường THPT trên địa bàn thành phố Đà Nẵng có thành tích đặc biệt xuất sắc trong học tập.

Điều 9. Chính sách hỗ trợ

1. Đối với người được cử đi học đại học và sau đại học

a) Được cấp các khoản kinh phí bao gồm: Học phí và các chi phí bắt buộc theo thông báo cơ sở đào tạo, bảo hiểm y tế; sinh hoạt phí; chi phí làm thủ tục xuất nhập cảnh; vé máy bay một lượt đi và về từ Đà Nẵng đến cơ sở đào tạo.

b) Đối với những trường hợp khó khăn và thật sự có nhu cầu về nhà ở, được xem xét cho thuê nhà chung cư của thành phố hoặc hỗ trợ vay vốn ưu đãi trong thời hạn từ 10 - 15 năm để mua nhà ở xã hội theo quy định của Nhà nước và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.

c) Đối với trường hợp chưa phải là công chức, viên chức có kết quả đánh giá công tác hằng năm đạt từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên khi cử đi đào tạo, được ưu tiên xem xét việc tuyển dụng công chức hoặc tham gia tuyển dụng viên chức theo quy định hiện hành của Nhà nước và của thành phố Đà Nẵng.

2. Đối với người đang học năm cuối đại học được tuyển chọn để tiếp tục đào tạo đại học và đối với người đang học năm cuối sau đại học được tuyển chọn để tiếp tục đào tạo sau đại học.

a) Được cấp học bổng để hoàn thành khóa học gồm: học phí và sinh hoạt phí (tính cả năm cuối); bảo hiểm y tế, vé máy bay một lượt đi và về từ cơ sở đào tạo về Đà Nẵng đối với học viên học ở nước ngoài.

b) Được hưng chế độ hỗ trợ một lần như đối tượng thu hút đến làm việc lâu dài cho thành phố quy định tại Nghị quyết này.

c) Đối với những trường hợp khó khăn và thật sự có nhu cầu về nhà ở, được xem xét cho thuê nhà chung cư của thành phố hoặc hỗ trợ vay vốn ưu đãi trong thời hạn từ 10 - 15 năm để mua nhà ở xã hội theo quy định của Nhà nước và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng.

d) Được ưu tiên xem xét việc tuyển dụng công chức hoặc tham gia tuyển dụng viên chức theo quy định hiện hành của Nhà nước và của thành phố Đà Nẵng đối với những trường hợp có kết quả đánh giá công tác hằng năm đạt từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

3. Các chi phí hỗ trợ khác

a) Nếu người được cử đi học nhận được học bổng toàn phần của cơ sở đào tạo hoặc của tổ chức hợp pháp khác thì được xem xét hỗ trợ lại 40% mức sinh hoạt phí được cấp trong thời gian học tập theo quy định hiện hành.

b) Trong thời gian học, nếu người được cử đi học được cấp học bổng miễn, giảm học phí thì được xem xét hỗ trợ lại 50% giá trị học bổng.

Chương V

KINH PHÍ THỰC HIỆN

Điều 10. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thực hiện các chính sách phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao khu vực công thành phố Đà Nẵng được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của thành phố, đồng thời huy động từ các nguồn hỗ trợ của các cá nhân, tổ chức hp pháp khác.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện các nội dung chính sách của Quy định này theo đúng quy định của pháp luật.

2. Thông báo công khai, rộng rãi nội dung chính sách hỗ trợ, hướng dẫn cụ thể về trình tự, thủ tục để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.

3. Trong trường hợp có sự thay đổi, điều chỉnh về trình tự, thủ tục thực hiện các nội dung cơ chế, chính sách, Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố đxem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.

 



1 Theo các Thông tư của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, kết hợp tham khảo kết quả xếp hạng của Tổ chức xếp hạng các cơ sở đào tạo trên thế giới Consejo Superior de Investigaciones Científicas (CSIC)

2 Danh sách các cơ sở đào tạo hàng đầu thế giới đề cập trong Nghị quyết này được căn cứ vào bảng xếp hạng hng năm của một trong ba tổ chức: The Times Higher Education World University Rankings; QS World University Rankings (Quacquarelli Symonds); The Academic Ranking of World Universities (Shanghai Jiao Tong University).

Văn bản gốc
(Không có nội dung)
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Văn bản tiếng Anh
(Không có nội dung)
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
LawNet .vn
Không có nội dung
  • Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
    Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}
    Tình trạng: {{m.TinhTrang}}
    Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
{{VBModel.Document.News_Subject}}
LawNet .vn
Bạn Chưa Đăng Nhập Tài khoản!

Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...

Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Đăng nhập
Tra cứu nhanh
Từ khóa
Bài viết Liên quan Văn bản
Văn bản khác