Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh An Giang quản lý
Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND thông qua các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh An Giang quản lý
Số hiệu: | 06/2011/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang | Người ký: | Phan Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 20/07/2011 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 06/2011/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Phan Văn Sáu |
Ngày ban hành: | 20/07/2011 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2011/NQ-HĐND |
An Giang, ngày 20 tháng 07 năm 2011 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN
GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 2
(Từ
ngày 19 đến ngày 20/7/2011)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 60/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển cho huyện, thị xã, thành phố từ nguồn vốn ngân sách địa phương giai đoạn 2012 - 2015 và quy định hỗ trợ có mục tiêu từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.
Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 20 tháng 7 năm 2011 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
I. TIÊU CHÍ TÍNH ĐIỂM PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN NĂM 2012 - 2015:
1. Nguyên tắc chung:
a) Thực hiện đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước, cân đối ngân sách nhà nước theo các tiêu chí và định mức vốn đầu tư phát triển là cơ sở để bố trí, hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện) trong giai đoạn năm 2012 -2015;
b) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế của cả tỉnh với việc ưu tiên hỗ trợ các vùng miền núi, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn khác để góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trong tỉnh;
c) Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2. Phân bổ vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn tập trung trong nước:
Do trong kế hoạch năm 2012-2015 Tỉnh cần tập trung nguồn vốn ngân sách địa phương để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trong đó ưu tiên cho đầu tư cho các tuyến đường tỉnh nên vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn tập trung trong nước được phân chia: cấp tỉnh 60% và cấp huyện 40%.
Nguồn này được phân bổ theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Cấp tỉnh: phân bổ 60% để đầu tư các công trình do tỉnh quản lý, gồm những, mục tiêu sau:
- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư;
- Bố trí vốn đối ứng các dự án ODA, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu;
- Bố trí các công trình chuyển tiếp (kể cả thanh toán khối lượng hoàn thành năm trước chưa có nguồn thanh toán còn tồn chuyển sang);
- Hỗ trợ đầu tư theo chính sách của tỉnh;
- Bố trí các công trình khởi công mới có đầy đủ thủ tục theo quy định.
b) Cấp huyện: phân bổ 40% để đầu tư các công trình do cấp huyện quản lý cho các mục tiêu sau:
- Bố trí vốn chuẩn bị đầu tư;
- Trả nợ vay và nợ kiên cố hóa kênh mương, giao thông; nông thôn, hạ tầng thủy sản và làng nghề do huyện vay (nếu có);
- Đối ứng các dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt, đối với các dự án này, nếu huyện không bố trí đầy đủ theo quy định, ngân sách tỉnh sẽ không giải ngân số vốn đầu tư đã bố trí hỗ trợ cho cấp huyện;
- Bố trí các công trình chuyển tiếp (kể cả thanh toán khối lượng hoàn thành năm trước chưa có nguồn thanh toán còn tồn chuyển sang);
- Bố trí các công trình khởi công mới có đầy đủ thủ tục theo quy định.
3. Các tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển:
Căn cứ Quyết định số 60/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Chính phủ về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2011-2015, Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ vốn đầu tư phát triển cho cấp huyện theo 5 nhóm tiêu chí chủ yếu với 15 tiêu chí cụ thể như sau:
a) Tiêu chí dân số:
- Số dân trung bình;
- Số dân tộc thiểu số;
- Số dân thuộc khu vực biên giới.
b) Tiêu chí trình độ phát triển:
- Tỷ lệ hộ nghèo;
- Thu ngân sách (không bao gồm khoản thu sử dụng đất);
- Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh.
c) Tiêu chí diện tích đất và biên giới:
- Diện tích đất tự nhiên;
- Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên;
- Chiều dài đường biên giới quốc gia.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
-Số đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn;
- Số đơn vị hành chính cấp xã khó khăn;
- Số đơn vị hành chính cấp xã có biên giới quốc gia.
Đ) Tiêu chí thành phố, thị xã và đô thị được xếp loại:
- Tiêu chí thành phố, thị xã;
- Tiêu chí đô thị loại II, loại III, loại IV và loại V.
4. Phương pháp xác định điểm các tiêu chí nêu trên:
a) Tiêu chí dân số: căn cứ vào số dân cuối năm 2009 do Cục Thống kê công bố, cứ mỗi 10.000 dân của tiêu chí: số dân số trung bình, số người dân tộc thiểu số và số dân khu vực biên giới của mỗi huyện được tính 1 (một) điểm.
b) Tiêu chí trình độ phát triển:
- Tỷ lệ hộ nghèo: căn cứ số liệu công bố năm 2010 của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, mỗi huyện được tính điểm như sau:
+ Đến 1,50% được tính 3 (ba) điểm;
+ Từ trên 1,50%, cứ 1% được tính thêm 0,50 (nữa điểm) điểm.
- Số thu cân đối ngân sách nhà nước (thu nội địa) (không bao gồm khoản thu từ tiền sử dụng đất): căn cứ số thực thu ngân sách nhà nước năm 2009 do Sở Tài chính cung cấp tính điểm lũy kế tuần tự như sau:
+ Số thu ngân sách nhà nước đến 30 tỷ đồng, được tính 1 (một) điểm.
+ Số thu ngân sách nhà nước từ trên 30 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 1,50 (một phẩy năm) điểm.
+ Số thu ngân sách nhà nước từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 2,00 (hai) điểm.
+ Số thu ngân sách nhà nước từ trên 100 tỷ đồng, cứ 10 tỷ đồng được tính thêm 2,50 (hai phẩy năm) điểm.
- Tỷ lệ điều tiết về ngân sách tỉnh: căn cứ tỉ lệ điều tiết năm 2009 do Sở Tài chính cung cấp, cứ điều tiết về ngân sách tỉnh 1% được tính 3 (ba) điểm.
c) Tiêu chí diện tích đất và biên giới:
- Diện tích tự nhiên: căn cứ số liệu năm 2010 do Cục Thống kê cung cấp, tính điểm theo diện tích của mỗi địa phương cấp huyện như sau:
+ Đến 100 km2 đầu tiên được tính 10 (mười) điểm.
+ Từ trên 100 đến 200 km2, cứ 100 km2 được tính thêm 6 (sáu) điểm.
+ Từ trên 200 đến 400 km2, cứ 100 km2 được tính thêm 4 (bốn) điểm.
+ Từ 400 km2 trở lên, cứ 100 km2 được tính thêm 2 (hai) điểm.
- Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa trên tổng diện tích đất tự nhiên: căn cứ số liệu do Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn cung cấp năm 2010, tính điểm như sau :
+ Đến 50% được tính 10 (mười) điểm.
+ Từ trên 50%, cứ 1% được tính thêm 0,50 (nửa) điểm.
- Chiều dài đường biên giới quốc gia: căn cứ số liệu do Sở Ngoại vụ cung cấp năm 2010, cứ 10 km chiều dài biên giới quốc gia được tính 1 (một) điểm.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn:
- Đơn vị hành chính cấp xã: căn cứ số liệu do Sở Nội vụ cung cấp năm 2010, mỗi xã được tính 1 (một) điểm;
- Đơn vị hành chính cấp xã khó khăn: căn cứ số liệu do Ban Dân tộc cung cấp năm 2010, mỗi xã được tính 0,50 (nữa) điểm;
d.3) Đơn vị hành chính cấp xã biên giới: căn cứ số liệu do Sở Ngoại vụ cung cấp năm 2010, mỗi xã được tính 0,50 (nữa) điểm;
đ) Tiêu chí thành phố, thị xã và đô thị được xếp loại: do thành phố, thị xã và các đô thị được xếp loại có nhu cầu vốn đầu tư khá lớn để phát triển đô thị và kết cấu hạ tầng nên bổ sung số điểm như sau:
- Tiêu chí thành phố, thị xã:
+ Thành phố Long Xuyên: |
50 (năm mươi) điểm. |
+ Thị xã Châu Đốc: |
40 (bốn mươi) điểm. |
+ Thị xã Tân Châu: |
30 (ba mươi) điểm. |
- Tiêu chí đô thị được xếp loại:
+ Đô thị loại 2: mỗi đô thị được tính 30 (ba mươi) điểm;
+ Đô thị loại 3: mỗi đô thị được tính 20 (hai mươi) điểm;
+ Đô thị loại 4: mỗi đô thị được tính 10 (mười) điểm;
+ Đô thị loại 5: mỗi đô thị được tính 5 (năm) điểm;
5. Xác định vốn đầu tư trong cân đối ngân sách của cấp huyện:
(Xem biểu chi tiết tính điểm của từng huyện, thị xã thành phố đính kèm)
Theo bảng tính trên, tổng số điểm của 11 huyện, thị xã, thành phố là 1.631,53 điểm; chia ra:
- Thành phố Long Xuyên: |
482,95 điểm; |
- Thị xã Châu Đốc: |
140,77 điểm; |
- Thị xã Tân Châu: |
127,07 điểm; |
- Huyện Châu Thành: |
90,87 điểm; |
- Huyện Châu Phú: |
107,63 điểm; |
- Huyện Phú Tân: |
112,97 điểm; |
- Huyện An Phú |
100,08 điểm; |
- Huyện Chợ Mới; |
123,08 điểm; |
- Huyện Thoại Sơn: |
121,32 điểm; |
- Huyện Tri Tôn: |
111,47 điểm; |
- Huyện Tịnh Biên: |
103,33 điểm |
Căn cứ tổng số điểm nêu trên và số điểm của từng địa phương để tính phân bổ vốn đầu tư phát triển theo công thức sau:
Vốn phân bổ cho 1 đơn vị địa phương được tính theo công thức:
Vn = (VĐT/Đ) x Đn
Trong đó:
- VĐT là tổng vốn đầu tư phát triển từ nguồn tập trung trong nước giao cho cấp huyện hàng năm.
- Đ là tổng số điểm của 11 huyện, thị xã, thành phố.
- Đn là số điểm của một đơn vị huyện, thị xã, thành phố n.
- Vn là vốn đầu tư phát triển từ nguồn tập trung trong nước phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thị xã, thành phố ứng với Đn
II. QUY ĐỊNH HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TỈNH:
1. Nguyên tắc chung:
a) Các dự án được hỗ trợ vốn đầu tư phải phù hợp quy hoạch xây dựng và quy hoạch phát triển ngành đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và có đầy đủ hồ sơ thủ tục theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng của Nhà nước, trong đó quyết định đầu tư đã được phê duyệt không quá 1 (một) năm kể từ ngày ký;
b) Vốn hỗ trợ được bố trí cân đối trong kế hoạch đầu tư xây dựng hằng năm của tỉnh, việc giải ngân vốn đầu tư phải thông qua hệ thống Kho bạc nhà nước;
c) Những công trình có vốn đối ứng của cấp huyện, cấp huyện phải bố trí đủ trong kế hoạch vốn hằng năm và giải ngân trước, ngân sách tỉnh sẽ bố trí hỗ trợ thanh toán giá trị khối lượng; hoàn thành cho phần vốn còn lại của công trình;
d) Các công trình thuộc các Chương trình, Đề án, Dự án lớn đã được cấp thẩm quyền (Chính phủ, Bộ ngành Trung ương hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh) phê duyệt không thuộc đối tượng hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách tỉnh theo quyết định này;
đ) Xử lý các công trình đang được hỗ trợ có mục tiêu theo Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Đối với các công trình đang thi công dở dang, vốn đầu tư do ngân sách tỉnh quản lý sẽ bố trí tiếp đủ số vốn hỗ trợ để thanh toán giá trị khối lượng hoàn thành;
- Đối với các công trình đã có kết quả đấu thầu, chỉ định thầu trước ngày quy định này có hiệu lực thi hành, vẫn thực hiện theo cơ chế hỗ trợ của Quyết định số 08/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Quy định hỗ trợ:
a) Cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
Mỗi huyện, thị xã, thành phố được hỗ trợ vốn bồi thường giải tỏa mặt bằng 01 cụm với mức vốn tối đa không quá 10 (mười) tỷ đồng và phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Phù hợp quy hoạch phát triển khu, cụm công nghiệp của tỉnh được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Có dự án đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp với phương án tài chính khả thi được Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt;
- Có phương án bồi thường giải tỏa mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt;
- Bảo đảm có các doanh nghiệp đăng ký thuê ít nhất 2/3 diện tích đất công nghiệp của cụm công nghiệp.
b) Các công trình giao thông đường bộ:
- Các tuyến đường tỉnh (bao gồm cầu và đường): ngân sách tỉnh đầu tư 100% vốn;
- Các tuyến đường đến trung tâm các xã chưa có đường ô tô sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ:
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ phần nền và mặt đường theo từng dự án cụ thể từ vốn đầu tư do tỉnh quản lý và chủ động tranh thủ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ hỗ trợ;
+ Ngân sách cấp huyện cân đối phần bồi thường mặt bằng.
- Hệ thống đường huyện, đường xã: Theo quyết định số 07/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh, hệ thống đường này do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, bảo trì, vì vậy hằng năm, ngoài phần ngân sách quản lý bảo trì thường xuyên hằng năm do ngân sách tỉnh (sự nghiệp giao thông) hỗ trợ, cấp huyện cần bố trí thêm phần ngân sách do địa phương quản lý và huy động sự đóng góp của cộng đồng, các tổ chức trong và ngoài nước để tổ chức thực hiện (kể cả việc xây dựng mới các tuyến thuộc hệ thống đường này).
c) Các công trình thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo - dạy nghề:
- Vốn đầu tư do tỉnh quản lý sẽ cân đối phân bổ như sau:
+ Các trường: Đại học An Giang, Cao đẳng nghề, Trung cấp Nghề, Cao đẳng y tế;
+ Các trường Trung học phổ thông ;
+ Trung học cơ sở (trừ thành phố Long Xuyên, thị xã Châu Đốc và thị xã Tân Châu);
+ Trung tâm giáo dục thường xuyên cấp tỉnh - cấp huyện, Trung tâm dạy nghề cấp huyện;
+ Các Chương trình, đề án, dự án được Trung ương và Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt có quy định sử dụng vốn đầu tư xây dựng từ ngân sách tỉnh.
- Ngân sách huyện cân đối bố trí như sau:
+ Các trường Tiểu học (kể cả vốn đối ứng các chương trình, đề án, dự án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt);
+ Các trường Mầm non (mẫu giáo, nhà trẻ).
d) Các công trình y tế:
- Các Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh, Bệnh viện đa khoa tuyến huyện sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ, Tỉnh sẽ bố trí vốn đầu tư đối ứng phần còn lại;
- Các cơ sở y tế tuyến tỉnh (ngoài Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ), các Trung tâm y tế tuyến tỉnh, tuyến huyện, Phòng Khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã Tỉnh sẽ cân đối từ vốn đầu tư xây dựng do tỉnh quản lý;
đ) Các công trình văn hóa - thể thao và xã hội:
- Công trình Văn hóa - Thể thao cấp huyện: nhà tập luyện thể thao và bể bơi: vốn đầu tư do tỉnh quản lý hỗ trợ 70% phần vốn xây dựng (kể cả san lấp mặt bằng) để xây dựng mới hoặc cải tạo nâng cấp đạt chuẩn theo quy định của ngành, các phần vốn còn lại như: 30% vốn xây dựng, 100% vốn: trang thiết bị làm việc, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, ... và bồi hoàn mặt bằng (nếu có) do ngân sách cấp huyện cân đối.
- Trung tâm Văn hóa - Thể thao cấp xã: hội trường và một trong các công trình sân tập thể thao, nhà luyện tập thể thao, bể bơi hoặc hồ bơi: vốn đầu tư do tỉnh quản lý hỗ trợ 70% phần vốn xây dựng (kể cả san lấp mặt bằng) để xây dựng mới đạt chuẩn theo quy định của ngành, các phần vốn còn lại như: 30% vốn xây dựng, 100% vốn: trang thiết bị làm việc, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, ... và bồi hoàn mặt bằng (nếu có) do ngân sách cấp huyện cân đối.
- Các công trình văn hóa - thể thao còn lại do cấp huyện quản lý được đầu tư từ ngân sách cấp huyện.
- Trung tâm nuôi dưỡng người già và trẻ mồ côi: Tỉnh sẽ cân đối từ vốn đầu tư xây dựng do tỉnh quản lý.
- Nhà bia liệt sĩ các xã Anh hùng: vốn đầu tư do tỉnh quản lý hỗ trợ 70% phần vốn xây dựng (kể cả san lấp mặt bằng) để xây dựng mới, các phần vốn còn lại như: 30% vốn xây dựng, 100% vốn: chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, ...và bồi hoàn mặt bằng (nếu có) do ngân sách cấp huyện cân đối.
e) Trụ sở làm việc của Khối Đảng, Đoàn thể, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các phòng ban thuộc cấp huyện:
- Trụ sở làm việc của Khối Đảng, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện (trừ thành phố và thị xã cân đối từ ngân sách của thành phố, thị xã hằng năm) khi đầu tư xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo nâng cấp để có đủ diện tích làm việc theo quy định hiện hành, sẽ được Tỉnh hỗ trợ 70% phần vốn xây dựng (kể cả san lấp mặt bằng), các phần còn lại như: 30% vốn xây dựng, 100% vốn: trang thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác, ... và bồi hoàn mặt bằng (nếu có) do ngân sách huyện cân đối.
- Trụ sở làm việc của các Phòng ban, Đoàn thể thuộc các huyện (kể cả thành phố và thị xã): đầu tư xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo nâng cấp do ngân sách cấp huyện cân đối đầu tư.
g) Trụ sở làm việc của Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc các huyện:
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% phần vốn xây dựng (kể cả san lấp mặt bằng) để xây dựng mới hoặc mở rộng trụ sở làm việc (trừ thành phố, thị xã cân đối từ ngân sách của thành phố, thị xã hằng năm) để có đủ diện tích làm việc theo quy định hiện hành, các phần vốn còn lại như: 30% vốn xây dựng, 100% vốn: trang thiết bị văn phòng, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác,... và bồi hoàn mặt bằng (nếu có) do ngân sách cấp huyện cân đối.
h) Trụ sở làm việc của công an, quân sự cấp xã, văn phòng khóm, ấp do ngân sách cấp huyện cân đối trong kế hoạch đầu tư xây dựng hằng năm.
k) Các hỗ trợ khác:
Đối với các quy định trên thuộc phạm vi cân đối của ngân sách cấp huyện nhưng có chủ trương hỗ trợ vốn đầu tư bằng văn bản của lãnh đạo Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh để đầu tư xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo nâng cấp dự án, công trình cụ thể nào đó sẽ thực hiện hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng theo văn bản chủ trương đó./.
(Kèm theo Nghị quyết số: 06/2011/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Nguyên tắc, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư phát triển |
Số liệu tính điểm |
Tổng cộng Cấp Huyện |
Long Xuyên |
Châu Đốc |
Châu Thành |
Châu Phú |
Phú Tân |
Tân Châu |
An Phú |
Chợ Mới |
Thoại Sơn |
Tri Tôn |
Tịnh Biên |
|||||||||||||
Định mức |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
Số lượng |
Số điểm |
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
21 |
22 |
23 |
24 |
25 |
26 |
27 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
1,631.53 |
|
482.95 |
|
140.77 |
|
90.87 |
|
107.63 |
|
112.97 |
|
127.07 |
|
110.08 |
|
123.08 |
|
121.32 |
|
111.47 |
|
103.33 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
29.60 |
|
8.63 |
|
5.57 |
|
6.60 |
|
6.92 |
|
7.79 |
|
6.75 |
|
7.54 |
|
7.44 |
|
6.83 |
|
6.33 |
I. Tiêu chí Dân số: |
|
|
|
244.06 |
|
28.25 |
|
12.90 |
|
17.51 |
|
24.77 |
|
23.09 |
|
17.88 |
|
28.81 |
|
34.55 |
|
18.58 |
|
18.85 |
|
18.87 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
11.57 |
|
5.28 |
|
7.17 |
|
10.15 |
|
9.46 |
|
7.33 |
|
11.80 |
|
14.16 |
|
7.61 |
|
7.72 |
|
7.73 |
1. Số dân trung bình |
Cứ 10.000 |
1.00 |
2,147,629 |
214.76 |
279,611 |
27.96 |
111,779 |
11.18 |
170,443 |
17.04 |
245,573 |
24.56 |
228,268 |
22.83 |
153,993 |
15.40 |
178,647 |
17.86 |
344,964 |
34.50 |
180,797 |
18.08 |
132,512 |
13.25 |
121,042 |
12.10 |
2. Dân tộc thiểu số |
Cứ 10.000 |
1.00 |
112,994 |
11.30 |
2,886 |
0.29 |
2,726 |
0.27 |
4.624 |
0.46 |
2,155 |
0.22 |
2,665 |
0.27 |
3.332 |
0.33 |
7.741 |
0.77 |
546 |
0.05 |
5.041 |
0.50 |
45,889 |
4.59 |
35,389 |
3.54 |
3. Dân số thuộc khu vực biên giới |
Cứ 10.000 |
1.00 |
179,988 |
18.00 |
|
0.00 |
14.451 |
1.45 |
|
0.00 |
|
0.00 |
|
0.00 |
21.470 |
2.15 |
101,676 |
10.17 |
|
0.00 |
|
0.00 |
10,132 |
1.01 |
32.259 |
3.23 |
II. Tiêu chí trình độ phát triển: |
|
|
|
502.47 |
|
340.26 |
|
26.25 |
|
6.52 |
|
12.58 |
|
19.11 |
|
19.39 |
|
7.15 |
|
26.93 |
|
18.66 |
|
14.04 |
|
11.59 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
67.72 |
|
5.22 |
|
1.30 |
|
2.50 |
|
3.80 |
|
3.86 |
|
1.42 |
|
5.36 |
|
3.71 |
|
2.79 |
|
2.31 |
1. Tỷ lệ hộ nghèo |
|
|
5,81 |
61.10 |
2.02 |
3.26 |
1.44 |
3.00 |
3.91 |
4.21 |
7.17 |
5.84 |
5.68 |
5.09 |
3.75 |
4.13 |
7.85 |
6.18 |
2.62 |
3.56 |
5.87 |
5.19 |
16.29 |
10.40 |
16.04 |
10.27 |
- Đến 1,50% |
Đến 1.50% |
3.00 |
|
|
1.50 |
3.00 |
1.44 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
1.50 |
3.00 |
- Từ trên 1,50% |
Cứ 1% |
0.50 |
|
|
0.52 |
0.26 |
|
0.00 |
2.41 |
1.21 |
5.67 |
2.84 |
4.18 |
2.09 |
2.25 |
1.13 |
6.35 |
3.18 |
1.12 |
0.56 |
4.37 |
2.19 |
14.79 |
7.40 |
14.54 |
7.27 |
2. Thu nội địa (không gồm: tiền SD đất) |
|
|
1,214,36 |
199.87 |
461.99 |
104.50 |
100.99 |
14.25 |
38.77 |
2.32 |
63.73 |
6.75 |
100.07 |
14.02 |
105.06 |
15.26 |
29.15 |
0.97 |
137.48 |
23.37 |
97.40 |
13.48 |
47.60 |
3.64 |
32.13 |
1.32 |
- Số thu đến 30 tỷ đồng |
Đến 30 tỷ |
1.00 |
329,15 |
10.97 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
29.15 |
0.97 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
30.00 |
1.00 |
- Số thu trên 30 đến 50 tỷ đồng |
Cứ 10 tỷ |
1.50 |
168,50 |
25.28 |
20.00 |
3.00 |
20.00 |
3.00 |
8.77 |
1.32 |
20.00 |
3.00 |
20.00 |
3.00 |
20.00 |
3.00 |
|
|
20.00 |
3.00 |
20.00 |
3.00 |
17.60 |
2.64 |
2.13 |
0.32 |
- Số thu trên 50 đến 100 tỷ đồng |
Cứ 10 tỷ |
2.00 |
311,12 |
62.22 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
|
|
13.73 |
2.75 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
|
|
50.00 |
10.00 |
47.40 |
9.48 |
|
|
|
|
- Số thu trên 100 tỷ đồng |
Cứ 10 tỷ |
2.50 |
405,59 |
101.40 |
361.99 |
90.50 |
0.99 |
0.25 |
|
|
|
|
0.07 |
0.02 |
5.06 |
1.26 |
|
|
37.48 |
9.37 |
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ điều tiết về ngân sách Tỉnh |
Cứ 1% |
3.00 |
|
241.50 |
77.50 |
232.50 |
3.00 |
9.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Tiêu chí Diện tích |
|
|
|
454.00 |
|
21.44 |
|
33.13 |
|
48.34 |
|
52.28 |
|
42.77 |
|
34.80 |
|
44.63 |
|
33.60 |
|
52.07 |
|
51.08 |
|
39.87 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
4.72 |
|
7.30 |
|
10.65 |
|
11.51 |
|
9.42 |
|
7.67 |
|
9.83 |
|
7.40 |
|
11.47 |
|
11.25 |
|
8.78 |
1. Diện tích đất tự nhiên: |
|
|
3,536,77 |
219.00 |
115.43 |
10.93 |
104.68 |
10.28 |
355.11 |
22.20 |
451.01 |
25.02 |
313.27 |
20.53 |
176.65 |
14.60 |
226.38 |
17.06 |
369.62 |
22.78 |
468.72 |
25.37 |
600.40 |
28.01 |
355.50 |
22.22 |
- Đến 100 km2 |
100 km2 |
10.00 |
1,100,00 |
110.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
100.00 |
10.00 |
- Trên 100 đến 200 km2 |
cứ 100 km |
6.00 |
896,76 |
53.81 |
15.43 |
0.93 |
4.68 |
0.28 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
76.65 |
4.60 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
100.00 |
6.00 |
- Trên 200 đến 400 km2 |
cứ 100 km |
4.00 |
1,219,88 |
48.80 |
|
|
|
|
155.11 |
6.20 |
200.00 |
8.00 |
113.27 |
4.53 |
|
|
26.38 |
1.06 |
169.62 |
6.78 |
200.00 |
8.00 |
200.00 |
8.00 |
155.50 |
6.22 |
- Trên 400 km2 |
cứ 100 km |
2.00 |
320,13 |
6.40 |
|
|
|
|
|
|
51.01 |
1.02 |
|
|
|
|
|
|
|
|
68.72 |
1.37 |
200.40 |
4.01 |
|
|
2. Diện tích đất trồng lúa |
|
|
2,577,09 |
|
58.90 |
|
75.76 |
|
292.16 |
|
381.13 |
|
244.32 |
|
117.77 |
|
167.20 |
|
190.85 |
|
390.90 |
|
439.16 |
|
218.94 |
|
3. Tỷ lệ diện tích đất lúa/đất tự nhiên: |
|
|
72,87 |
|
51.03 |
10.52 |
72.37 |
21.19 |
82.27 |
26.14 |
84.51 |
27.26 |
77.99 |
22.24 |
66.67 |
19.55 |
73.86 |
23.39 |
51.63 |
10.82 |
83.40 |
26.70 |
73.14 |
21.57 |
61.59 |
15.80 |
- Huyện có tỷ lệ đến 50% |
Đến 50% |
10.00 |
|
110.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10 00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
50.00 |
10.00 |
- Huyện có tỷ lệ trên 50% |
Cứ 1% |
0,50 |
|
115.14 |
1.03 |
0.52 |
22.37 |
11.19 |
32.27 |
16.14 |
34.51 |
17.26 |
24.47 |
12.24 |
19.09 |
9.55 |
26.77 |
13.39 |
1.63 |
0.82 |
33.40 |
16.70 |
23.14 |
11.57 |
11.59 |
5.80 |
3. Chiều dài biên giới quốc gia |
Cứ 10 km |
1.00 |
98.628 |
9.86 |
|
|
16.60 |
1.66 |
|
|
|
|
|
|
6.58 |
0.7 |
41.88 |
4.19 |
|
|
|
|
15.00 |
1.50 |
18.57 |
1.86 |
IV. Tiêu chí Đơn vị hành chánh: |
|
|
|
171.00 |
|
13.00 |
|
8.50 |
|
13.50 |
|
13.00 |
|
18.00 |
|
15.00 |
|
19.50 |
|
18.00 |
|
17.00 |
|
17.50 |
|
18.00 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
7.60 |
|
4.97 |
|
7.89 |
|
7.60 |
|
10.53 |
|
8.77 |
|
11.40 |
|
10.53 |
|
9.94 |
|
10.23 |
|
10.53 |
1. Đơn vị hành chánh cấp xã |
Mỗi xã |
1.00 |
156 |
156.00 |
13 |
13.00 |
7 |
7.00 |
13 |
13.00 |
13 |
13.00 |
18 |
18.00 |
14 |
14.00 |
14 |
14.00 |
18 |
18.00 |
17 |
17.00 |
15 |
15.00 |
14 |
14.00 |
2. Đơn vị hành chính cấp xã khó khăn |
Mỗi xã |
0.50 |
12 |
600 |
|
|
1 |
0.50 |
1 |
0.50 |
|
|
|
|
|
0.00 |
3 |
1.50 |
|
|
|
|
3 |
1.50 |
4 |
2.00 |
3. Đơn vị hành chính cấp xã biên giới |
Mỗi xã |
0,50 |
18 |
900 |
|
|
2 |
1.00 |
|
|
|
|
|
|
2 |
1.00 |
8 |
4.00 |
|
|
|
|
2 |
1.00 |
4 |
2.00 |
V. Các tiêu chí Bổ sung: |
|
|
|
260.00 |
|
80.00 |
|
60.00 |
|
5.00 |
|
5.00 |
|
10.00 |
|
40.00 |
|
10.00 |
|
10.00 |
|
15.00 |
|
10.00 |
|
15.00 |
Tỷ trọng điểm so với toàn tỉnh (%) |
|
|
|
100.00 |
|
30.77 |
|
23.08 |
|
1.92 |
|
1.92 |
|
3.85 |
|
15.38 |
|
3.85 |
|
3.85 |
|
5.77 |
|
3.85 |
|
5.77 |
1. Thành phố thuộc tỉnh, thị xã: |
|
|
|
120.00 |
1 |
50.00 |
1 |
40.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
1 |
30.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
0 |
0.00 |
- Thành phố Long Xuyên |
Đơn vị |
50.00 |
|
50.00 |
1 |
50.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thị xã Châu Đốc |
Đơn vị |
40.00 |
|
40.00 |
|
|
1 |
40.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thị xã Tân Châu |
Đơn vị |
30.00 |
|
30.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
30.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đô thị được xếp loại |
|
|
19 |
140.00 |
1 |
30.00 |
1 |
20.00 |
1 |
5.00 |
1 |
5.00 |
2 |
10.00 |
1 |
10.00 |
2 |
10.00 |
2 |
10.00 |
3 |
15.00 |
2 |
10.00 |
3 |
15.00 |
- Đô thị loại 2 |
1 đô thị |
30.00 |
1 |
30.00 |
1 |
30.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại 3 |
1 đô thị |
20.00 |
1 |
20.00 |
|
|
1 |
20.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại 4 |
1 đô thị |
10.00 |
1 |
10.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
10.00 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đô thị loại 5 |
1 đô thị |
5.00 |
16 |
80.00 |
|
|
|
|
1 |
5.00 |
1 |
5.00 |
2 |
10.00 |
|
|
2 |
10.00 |
2 |
10.00 |
3 |
15.00 |
2 |
10.00 |
3 |
15.00 |
Tính toán số vốn định mức cho 1 điểm như sau: Z = K/Y |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Z là số vốn định mức cho 1 điểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
K là tổng vốn cân đối NSĐP (không gồm tiền SD đất) cho cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y là tổng số điểm của 11 huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng vốn cân đối NSĐP (không gồm tiền SD đất) của huyện thứ i: Vi = Z x Xi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vi là số vốn trong cân đối (không gồm tiền SD đất) của huyện thứ i |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xi là số điểm của huyện thứ i |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây