Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp do tỉnh Bình Phước ban hành
Nghị quyết 06/2009/NQ-HĐND về chính sách đối với quỹ đất nông nghiệp do tỉnh Bình Phước ban hành
Số hiệu: | 06/2009/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Nguyễn Tấn Hưng |
Ngày ban hành: | 31/07/2009 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 06/2009/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước |
Người ký: | Nguyễn Tấn Hưng |
Ngày ban hành: | 31/07/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2009/NQ-HĐND |
Đồng Xoài, ngày 31 tháng 7 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI QUỸ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TÁCH RA KHỎI LÂM PHẦN THEO QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị quyết số 01/2007/NQ-HĐND ngày 02/3/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Quy hoạch 3 loại rừng giai đoạn 2006 - 2010 của tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 05/6/2009 và công văn số 2235/UBND-TH ngày 17/7/2009; Báo cáo thẩm tra số 12/BC-HĐND-KTNS của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Chính sách giao đất, cho thuê đất đối với 162.275ha đất nông nghiệp tách ra khỏi lâm phần theo Quy hoạch 3 loại rừng trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với tổ chức (kể cả đất các đơn vị công an, quốc phòng sử dụng làm kinh tế): cho thuê đất hoặc giao đất có thu tiền sử dụng đất.
2. Giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình đang sử dụng đất trong diện tích đất quy định tại Điều 1:
a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất: áp dụng cho đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 70 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 19/10/2004 của Chính phủ, hạn mức giao đất là 03ha (ba hecta)/hộ gia đình. Nếu diện tích hộ gia đình đang sử dụng nhỏ hơn 03ha thì giao đất theo hiện trạng sử dụng. Cụ thể đối tượng như sau:
- Những hộ gia đình có nguồn sống chính bằng sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận là thường trú tại địa phương hoặc đã cư trú tại địa phương và có đất sản xuất ổn định;
- Những hộ gia đình trước đây hoạt động trong các ngành nghề phi nông nghiệp và có hộ khẩu tại địa phương nay không có việc làm;
- Những hộ gia đình của cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, công nhân và bộ đội nghỉ mất sức hoặc nghỉ việc do sắp xếp lại sản xuất, tinh giản biên chế, hưởng trợ cấp một lần hoặc hưởng trợ cấp một số năm về sống thường trú tại địa phương.
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xem xét, đưa vào phương án giao đất cho hộ gia đình thuộc các đối tượng trên có nhu cầu sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp tại địa phương.
b) Cho thuê đất: áp dụng đối với phần diện tích đất vượt hạn mức và ngoài các đối tượng quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 1 Nghị quyết này. Tiền thuê đất thu theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
c) Các trường hợp sử dụng đất theo hợp đồng nhận khoán với các chủ rừng: xử lý vi phạm hợp đồng nhận khoán, thanh lý hợp đồng nhận khoán, chuyển sang giao đất, cho thuê đất theo quy định. Trong đó, các trường hợp nhận khoán để trồng rừng, trồng cây công nghiệp hoặc các loại cây trồng khác giải quyết như sau:
- Trường hợp giao lại cho nhà nước một phần diện tích đất đã đầu tư (theo thỏa thuận trong hợp đồng): số tiền đã đầu tư vào diện tích giao lại cho nhà nước được trừ vào số tiền phải nộp khi được giao, thuê diện tích đất còn lại;
- Trường hợp phải giải phóng mặt bằng trên diện tích đất nhận khoán: số tiền đã chi phí cho giải phóng mặt bằng được trừ vào số tiền phải nộp khi được giao, thuê đất.
d) Các trường hợp đã đóng góp Quỹ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo Quyết định số 42/2005/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh: thực hiện giao đất, cho thuê đất theo quy định. Số tiền đã đóng góp được trừ vào số tiền phải nộp khi được giao, cho thuê đất.
3. Giao đất ở: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, giao đất ở cho hộ gia đình tại những khu vực quy hoạch khu dân cư và dân cư sống tập trung theo các trục đường giao thông, có điện. Đối tượng được giao đất ở phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. Những khu vực khác không giao đất ở.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2009 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây