Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Về tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010
Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND Về tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007-2010
Số hiệu: | 06/2007/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Mai Trực |
Ngày ban hành: | 02/02/2007 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 06/2007/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký: | Mai Trực |
Ngày ban hành: | 02/02/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2007/NQ-HĐND |
Nha Trang, ngày 02 tháng 02 năm 2007 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 2
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 246/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin và truyền thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 270/TTr-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 - 2010 với những nội dung sau đây:
1. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trở thành phổ biến trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương là phương tiện đặc biệt quan trọng để thực hiện có hiệu quả cải cách thủ tục hành chính, hỗ trợ đắc lực cho các cấp lãnh đạo trong công tác quản lý, điều hành và ra quyết định.
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin ở các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh, làm cho công nghệ thông tin trở thành phương tiện cần thiết phát triển các ngành nghề, hiện đại hóa sản xuất - kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.
3. Xây dựng và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin nằm trong nhóm các ngành kinh tế có vai trò quan trọng của tỉnh, góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa tỉnh nhà.
II. Các chỉ tiêu chủ yếu cần đạt được đến năm 2010
1. Về ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
- Mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh và mạng tin học diện rộng của Tỉnh ủy được kết nối thông suốt từ tỉnh đến xã; 50% các văn bản của cơ quan nhà nước được lưu chuyển trên mạng.
- 100% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh đều phải có ít nhất một hoạt động nghiệp vụ quản lý nhà nước được tin học hóa có hiệu quả; 20% các dịch vụ hành chính công ở một số lĩnh vực có tác động lớn đối với người dân và doanh nghiệp như: Thuế, Công an, Tài chính, Kế hoạch - Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường, Giao thông - Vận tải, Giáo dục - Đào tạo, Y tế, Du lịch - Thương mại, Tư pháp được cung cấp trực tuyến trên Internet.
- Cơ bản hoàn thành việc tích hợp một số nguồn thông tin kinh tế - xã hội quan trọng của tỉnh nhằm phục vụ công tác lãnh đạo của Đảng, quản lý, điều hành của Nhà nước, đáp ứng một số nhu cầu về thông tin cơ bản của nhân dân và doanh nghiệp.
- Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa được vận hành trên Internet.
- Tất cả các cơ quan quản lý Nhà nước, Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp huyện đều có cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin đạt trình độ từ cao đẳng, đại học về công nghệ thông tin trở lên.
- 70% cán bộ, công chức (trong đó 100% các cấp lãnh đạo) của hệ thống các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cấp huyện biết sử dụng thành thạo công cụ tin học văn phòng; có khả năng khai thác tốt thông tin trên mạng tin học diện rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh và Tỉnh ủy
2. Về ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành kinh tế trọng điểm của tỉnh
- 100% các doanh nghiệp trọng điểm hoạt động trong lĩnh vực du lịch, thủy hải sản, công nghiệp có ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ các hoạt động quản lý - sản xuất - kinh doanh và có trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp trên Internet.
- 60% các doanh nghiệp trọng điểm hoạt động trong lĩnh vực du lịch, thủy hải sản, công nghiệp có ứng dụng thương mại điện tử.
3. Về xây dựng và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin
- Hình thành được ít nhất một khu tập trung hoặc liên kết cơ sở nghiên cứu - phát triển, sản xuất, kinh doanh, đào tạo về công nghệ thông tin.
- Tỷ lệ người sử dụng Internet đạt trên 1,5 lần so với mức trung bình của cả nước.
- Mật độ bình quân máy tính cá nhân đạt 10 máy/100 dân.
- Tổng doanh thu công nghiệp công nghệ thông tin năm 2010 đạt trên 400 tỷ đồng, mức tăng trưởng trung bình hằng năm là 20%.
1. Đẩy nhanh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.
- Khẩn trương hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luật nhằm đảm bảo hoạt động đầu tư cho công nghệ thông tin được triển khai thuận lợi và hiệu quả, trong đó cần tập trung giải quyết các vấn đề như: Thủ tục đầu tư - xây dựng, quy định về chính sách an toàn thông tin, quy định về kết nối, tích hợp các hệ thống thông tin.
- Các cấp ngân sách nhà nước của địa phương phải thực hiện phân bổ cụ thể mức chi cho mục tiêu ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong hệ thống cơ quan nhà nước từng cấp phù hợp khả năng ngân sách của cấp mình để đáp ứng đủ vốn đầu tư cho các mục tiêu trên. Các đơn vị thụ hưởng ngân sách phải bố trí khoản kinh phí hợp lý theo tỷ lệ thích hợp trong nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên để đảm bảo duy trì hoạt động ổn định cơ sở hạ tầng thông tin đã được đầu tư.
- Hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin phải luôn thỏa mãn đồng bộ các điều kiện: Quyết tâm của lãnh đạo - hệ thống phần cứng và mạng - hệ thống phần mềm và cơ sở dữ liệu - trình độ người sử dụng để đảm bảo đạt hiệu quả đầu tư cao nhất.
- Hoạt động cải cách thủ tục hành chính, tiêu chuẩn hóa hành chính công phải gắn liền với việc ứng dụng công nghệ thông tin.
- Ưu tiên phát triển ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xã hội của tỉnh; Ưu tiên áp dụng công nghệ mã nguồn mở nhằm giảm chi phí đầu tư và đảm bảo tuân thủ pháp luật về sở hữu trí tuệ.
- Gắn kết chỉ tiêu ứng dụng công nghệ thông tin vào các chỉ tiêu thi đua chung của các cấp chính quyền, đoàn thể trong toàn tỉnh.
- Xây dựng và thường xuyên bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý công nghệ thông tin ở các cơ quan nhà nước, Đảng, đoàn thể; Lựa chọn những người có triển vọng phát triển, có đủ trình độ học vấn đưa đi đào tạo ở nước ngoài để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ thông tin và quản lý công nghệ thông tin.
- Nhanh chóng kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về công nghệ thông tin; Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đầu tư nhằm đảm bảo hoạt động đầu tư công nghệ thông tin đạt hiệu quả cao nhất.
2. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, hiện đại hóa sản xuất - kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới; Xây dựng và phát triển công nghiệp công nghệ thông tin nằm trong nhóm các ngành kinh tế có vai trò quan trọng của tỉnh.
- Ban hành chính sách khuyến khích và có cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin, đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Xây dựng và đẩy mạnh mối liên kết giữa các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin với các doanh nghiệp công nghệ thông tin, cơ quan nghiên cứu khoa học nhằm giúp hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin ở các doanh nghiệp đạt hiệu quả cao với chi phí hợp lý nhất.
- Nhà nước tập trung đầu tư một số dự án trọng điểm có tính đột phá tạo nền móng cho phát triển thương mại điện tử.
- Có chính sách đặc biệt nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế cho ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh; Tạo lập môi trường thuận lợi để Khánh Hòa trở thành điểm đầu tư hấp dẫn của các đối tác trong và ngoài nước. Tích cực tìm kiếm nguồn vốn ODA, đặc biệt tạo điều kiện thuận lợi nhất thu hút vốn FDI để đầu tư các dự án lớn về công nghiệp công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin.
- Xây dựng cơ chế, chính sách đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh giữa các doanh nghiệp công nghệ thông tin thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Ưu tiên dành quỹ đất và nguồn kinh phí đầu tư hợp lý để phát triển công nghiệp công nghệ thông tin và cơ sở hạ tầng thông tin.
- Xây dựng Trung tâm hỗ trợ và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông tỉnh Khánh Hòa, là đầu mối triển khai thực hiện và hợp tác trong nước - quốc tế trong các hoạt động nghiên cứu - phát triển thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, là vườn ươm cho các tài năng về công nghệ thông tin của tỉnh.
- Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư các loại hình đào tạo nguồn nhân lực công nghệ thông tin.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến kiến thức về công nghệ thông tin và truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức và năng lực ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội.
- Phát huy tối đa vai trò của các hiệp hội nghề nghiệp về công nghệ thông tin trong quá trình đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin của tỉnh.
- Triển khai thí điểm, tiến tới hoàn thiện hệ thống các cuộc thi tin học chuyên và không chuyên hằng năm của tỉnh nhằm tăng cường mức độ quan tâm của xã hội đối với lĩnh vực công nghệ thông tin, đẩy mạnh phong trào phát huy sáng tạo ứng dụng công nghệ thông tin trong toàn xã hội (đặc biệt là đối với lứa tuổi thanh thiếu niên), tạo ra nhiều sản phẩm công nghệ thông tin có giá trị để phục vụ phát triển mọi mặt kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tổ chức hội chợ, triển lãm, hội thảo về công nghệ thông tin với quy mô khu vực và toàn quốc ít nhất 2 năm 1 lần nhằm giúp nhân dân toàn tỉnh tiếp cận kịp thời các tiến bộ kỹ thuật về công nghệ thông tin, gia tăng việc ứng dụng công nghệ thông tin vào mọi mặt của cuộc sống, kích thích phát triển thị trường công nghệ thông tin của tỉnh.
3. Danh mục các dự án trọng điểm cần hoàn thành đến năm 2010
- Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thông tin đến cấp xã.
- Đề án ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) để quản lý cơ sở hạ tầng kỹ thuật kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa.
- Nhóm dự án cung cấp các dịch vụ hành chính công trên Internet.
- Dự án Trung tâm hỗ trợ và phát triển công nghệ thông tin - truyền thông tỉnh Khánh Hòa.
- Dự án Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.
- Dự án hỗ trợ doanh nghiệp tham gia thương mại điện tử.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể mức chi của từng cấp ngân sách và các đơn vị thụ hưởng ngân sách cấp tỉnh cho mục tiêu ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tại địa phương và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo những nội dung đã được thông qua.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề lần thứ 2 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây