Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND quy định về thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu: | 03/2018/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang | Người ký: | Huỳnh Thanh Tạo |
Ngày ban hành: | 17/04/2018 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 03/2018/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký: | Huỳnh Thanh Tạo |
Ngày ban hành: | 17/04/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2018/NQ-HĐND |
Hậu Giang, ngày 17 tháng 4 năm 2018 |
QUY ĐỊNH THỜI GIAN, BIỂU MẪU VỀ TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;
Xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy định thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất quy định thời gian, biểu mẫu về tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương; kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương của Ủy ban nhân dân các cấp đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp; thời gian giao dự toán ngân sách địa phương các cấp; quyết toán ngân sách địa phương và biểu mẫu phụ lục báo cáo.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp.
b) Ủy ban nhân dân các cấp.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan.
3. Thời gian gửi báo cáo
a) Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
- Chậm nhất ngày 20 tháng 11 năm thứ 5 của giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến.
- Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo, Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh cuối năm thứ 5 của giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh.
b) Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương
Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cùng cấp, cụ thể như sau:
- Trước ngày 10 tháng 11 năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo đến các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra và cho ý kiến.
- Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo, các Ban của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cuối năm thứ 5 của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn trước, Ủy ban nhân dân các cấp gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cùng cấp.
c) Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương đến Hội đồng nhân dân tỉnh chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.
d) Dự toán, phân bổ dự toán
- Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo dự toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
+ Chậm nhất ngày 20 tháng 11 hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thẩm tra và cho ý kiến.
+ Chậm nhất 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo, Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo dự toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cấp huyện, cụ thể như sau:
+ Chậm nhất ngày 10 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện để thẩm tra và cho ý kiến.
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo, Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp huyện.
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo dự toán, phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm sau đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân và Hội đồng nhân dân cấp xã, cụ thể như sau:
+ Chậm nhất ngày 20 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã để thẩm tra và cho ý kiến.
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận báo cáo, Ban Kinh tế - Xã hội, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã cho ý kiến đối với các báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã gửi các báo cáo chính thức đến Hội đồng nhân dân cấp xã.
đ) Về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương
- Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương ngay từ đầu năm, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 6.
- Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách địa phương sau ngày 30 tháng 6, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo đến Ban Kinh tế - Ngân sách, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh trước ngày 20 tháng 11.
4. Thời gian giao dự toán ngân sách địa phương
a) Cấp tỉnh: Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
b) Cấp huyện: chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp huyện thông qua.
c) Cấp xã: Trước ngày 31 tháng 12 của năm hiện hành.
5. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán và thời hạn phê chuẩn quyết toán
a) Thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp để thẩm tra; đồng thời gửi cơ quan tài chính cấp trên như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp xã gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã đến Ban Kinh tế - Xã hội cấp xã để thẩm tra; đồng thời, gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện chậm nhất là ngày 20 tháng 4 năm sau.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp huyện đến Ban Kinh tế - Xã hội cấp huyện; đồng thời, gửi Sở Tài chính chậm nhất là ngày 31 tháng 5 năm sau.
- Ủy ban nhân dân tỉnh gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến Ban Kinh tế - Ngân sách chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm sau.
b) Thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương đến Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp để xin ý kiến chậm nhất là 15 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình.
c) Thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương chính thức đến Hội đồng nhân dân cùng cấp chậm nhất 05 ngày làm việc trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân phê chuẩn báo cáo quyết toán ngân sách cấp mình.
d) Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã, Hội đồng nhân dân cấp huyện:
Hội đồng nhân dân cấp xã, Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn quyết toán ngân sách tại kỳ họp giữa năm sau của Hội đồng nhân dân cùng cấp.
6. Biểu mẫu báo cáo
Biểu mẫu của cơ quan, đơn vị gửi cơ quan tài chính và Ủy ban nhân dân cấp trên phục vụ công tác lập báo cáo kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương và quyết toán ngân sách địa phương, chi tiết theo 03 Phụ lục đính kèm:
a) Phụ lục I: Quy định biểu mẫu phục vụ lập kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương.
b) Phụ lục II: Quy định biểu mẫu phục vụ lập dự toán, phân bổ ngân sách địa phương.
c) Phụ lục III: Quy định biểu mẫu quyết toán ngân sách địa phương.
(Đính kèm các Phụ lục)
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp, Hội đồng nhân dân cấp dưới, các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa IX Kỳ họp thứ Tám thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 4 năm 2018./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU PHỤC VỤ LẬP
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG,
KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 05 NĂM ĐỊA PHƯƠNG, KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH -
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2018 của
HĐND tỉnh Hậu Giang)
Biểu mẫu |
Nội dung |
Cơ quan báo cáo và nhận báo cáo |
Ghi chú |
1 |
Kế hoạch tài chính 05 năm địa phương |
|
|
Biểu mẫu số 01 |
Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn... |
Dùng cho Cục Thống kê, Chi Cục Hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và một số đơn vị có liên quan cung cấp số liệu cho cơ quan tài chính báo cáo UBND tỉnh |
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
Biểu mẫu số 02 |
Kế hoạch tài chính - ngân sách giai đoạn 05 năm... |
- Dùng cho Cục Thuế, Chi Cục Hải quan cung cấp số liệu cho cơ quan tài chính báo cáo UBND tỉnh - Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính cấp trên |
|
2 |
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương |
|
|
Biểu mẫu số 03 |
Dự kiến phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 05 năm... |
Dùng cho các đơn vị và UBND cấp dưới báo cáo cơ quan kế hoạch và đầu tư, cơ quan tài chính và UBND cấp trên |
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
Biểu mẫu số 04 |
Tổng hợp dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước của các cơ quan, đơn vị và địa phương giai đoạn 05 năm... |
||
Biểu mẫu số 05 |
Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn trong nước giai đoạn 05 năm... |
||
Biểu mẫu số 06 |
Danh mục chương trình, dự án dự kiến bố trí kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài) giai đoạn 05 năm... |
||
3 |
Kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương |
|
|
Biểu mẫu số 07 |
Dự kiến cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm... |
Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính cấp trên. |
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
Biểu mẫu số 08 |
Dự kiến thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm |
- Dùng cho Cục Thuế, Chi Cục Hải quan cung cấp số liệu cho cơ quan tài chính báo cáo UBND tỉnh; - Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính cấp trên. |
|
Biểu mẫu số 09 |
Dự kiến cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện giai đoạn 03 năm... |
Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính cấp trên |
|
Biểu mẫu số 10 |
Dự kiến chi ngân sách cấp tỉnh theo cơ cấu chi giai đoạn 03 năm |
- Dùng cho Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh - Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính cấp trên. |
|
Biểu mẫu số 11 |
Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm |
- Dùng cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, cung cấp số liệu cho Sở Tài chính - Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính cấp trên |
|
Biểu mẫu số 01 |
Dự báo một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn 03 năm |
- Dùng cho Cục Thống kê, Chi Cục Hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và một số đơn vị có liên quan cung cấp số liệu cho Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh. - Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch đầu tư cấp trên |
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Biểu mẫu số 02 |
Biểu tổng hợp dự toán thu ngân sách nhà nước năm giai đoạn |
Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính cấp trên. |
|
Biểu mẫu số 03 |
Dự kiến thu cân đối ngân sách nhà nước theo sắc thuế giai đoạn 03 năm |
- Dùng cho Cục Thuế, Chi Cục Hải quan cung cấp số liệu cho Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh - Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính cấp trên |
|
Biểu mẫu số 04 |
Dự toán chi cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm ... |
Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cấp trên |
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Biểu mẫu số 05 |
Kế hoạch vay và trả nợ ngân sách tỉnh giai đoạn 03 năm ... |
||
Biểu mẫu số 06 |
Dự kiến nhu cầu, nguồn và số bổ sung chi thực hiện cải cách tiền lương |
||
Biểu mẫu số 07 |
Cập nhật, đánh giá tình hình thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu giai đoạn 03 năm |
- Dùng cho Cục Thống kê, Chi Cục Hải quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và một số đơn vị có liên quan cung cấp số liệu cho Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh - Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cấp trên |
|
Biểu mẫu số 08 |
Cập nhật, đánh giá thu ngân sách nhà nước giai đoạn 03 năm |
Dùng cho UBND tỉnh báo cáo cơ quan tài chính, cơ quan kế hoạch và đầu tư cấp trên |
|
Biểu mẫu số 09 |
Cập nhật, đánh giá thu cân đối ngân sách nhà nước theo lĩnh vực giai đoạn 03 năm |
||
Biểu mẫu số 10 |
Cập nhật, đánh giá thu cân đối ngân sách nhà nước theo sắc thuế giai đoạn 03 năm |
||
Biểu mẫu số 11 |
Cập nhật, đánh giá cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 03 năm |
||
Biểu mẫu số 12 |
Cập nhật, đánh giá chi cân đối ngân sách địa phương theo cơ cấu chi giai đoạn 03 năm |
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU PHỤC VỤ LẬP
DỰ TOÁN, PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2018 của
HĐND tỉnh Hậu Giang)
Biểu mẫu |
Nội dung |
Cơ quan báo cáo và nhận báo cáo |
Ghi chú |
A |
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
Biểu mẫu số 12 |
Đánh giá cân đối ngân sách địa phương năm... |
Dùng cho các cơ quan, đơn vị báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên |
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
Biểu mẫu số 13 |
Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực năm… |
||
Biểu mẫu số 14 |
Đánh giá thực hiện chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi năm... |
||
Biểu mẫu số 15 |
Cân đối ngân sách địa phương năm... |
||
Biểu mẫu số 16 |
Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 17 |
Dự toán chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi năm... |
||
Biểu mẫu số 18 |
Bội chi và phương án vay - trả nợ ngân sách địa phương năm... |
||
B |
PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
Biểu mẫu số 19 |
Đánh giá cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm... |
Dùng cho UBND cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên |
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
Biểu mẫu số 20 |
Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) năm... |
||
Biểu mẫu số 21 |
Đánh giá thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 22 |
Đánh giá thực hiện chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm... |
||
Biểu mẫu số 23 |
Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 24 |
Đánh giá thực hiện chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 25 |
Đánh giá thực hiện chi đầu tư phát triển ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 26 |
Đánh giá thực hiện chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 27 |
Đánh giá thực hiện chi cân đối ngân sách từng huyện (xã) năm... |
||
Biểu mẫu số 28 |
Tình hình thực hiện kế hoạch tài chính các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm... |
||
Biểu mẫu số 29 |
Đánh giá thực hiện thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công năm...(không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) |
||
Biểu mẫu số 30 |
Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm... |
||
Biểu mẫu số 31 |
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) năm... |
||
Biểu mẫu số 32 |
Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn từng huyện (xã) theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 33 |
Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm... |
||
Biểu mẫu số 34 |
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 35 |
Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 36 |
Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 37 |
Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 38 |
Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm.... |
||
Biểu mẫu số 39 |
Dự toán thu, chi ngân sách địa phương và số bổ sung cân đối từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới năm.... |
||
Biểu mẫu số 40 |
Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm... |
||
Biểu mẫu số 41 |
Dự toán chi ngân sách địa phương từng huyện (xã) năm... |
||
Biểu mẫu số 42 |
Dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm... |
||
Biểu mẫu số 43 |
Dự toán bổ sung có mục tiêu vốn đầu tư từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) để thực hiện các chương trình mục tiêu năm... |
||
Biểu mẫu số 44 |
Dự toán bổ sung có mục tiêu vốn sự nghiệp từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) để thực hiện các chế độ, nhiệm vụ và chính sách theo quy định năm... |
||
Biểu mẫu số 45 |
Kế hoạch tài chính của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách do địa phương quản lý năm... |
||
Biểu mẫu số 46 |
Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước năm... |
||
Biểu mẫu số 47 |
Kế hoạch thu dịch vụ của đơn vị sự nghiệp công năm.... (không bao gồm nguồn ngân sách nhà nước) |
QUY ĐỊNH BIỂU MẪU QUYẾT TOÁN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2018/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2018 của
HĐND tỉnh Hậu Giang)
Biểu mẫu |
Nội dung |
Cơ quan báo cáo và nhận báo cáo |
Ghi chú |
1 |
Biểu mẫu phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương |
|
|
Biểu mẫu số 48 |
Quyết toán cân đối ngân sách địa phương năm... |
Dùng cho UBND cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên |
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ |
Biểu mẫu số 49 |
Quyết toán cân đối nguồn thu, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và ngân sách huyện (xã) năm... |
||
Biểu mẫu số 50 |
Quyết toán nguồn thu ngân sách nhà nước trên địa bàn theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 51 |
Quyết toán chi ngân sách địa phương theo lĩnh vực năm.... |
||
Biểu mẫu số 52 |
Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) theo lĩnh vực năm.... |
||
Biểu mẫu số 53 |
Quyết toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh (huyện) và chi ngân sách huyện (xã) theo cơ cấu chi năm... |
||
Biểu mẫu số 54 |
Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 55 |
Quyết toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 56 |
Quyết toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực năm... |
||
Biểu mẫu số 57 |
Tổng hợp quyết toán chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh (huyện, xã) của từng cơ quan, tổ chức theo nguồn vốn năm... |
||
Biểu mẫu số 58 |
Quyết toán chi ngân sách địa phương từng huyện (xã) năm... |
||
Biểu mẫu số 59 |
Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh (huyện) cho ngân sách từng huyện (xã) năm... |
||
Biểu mẫu số 60 |
Quyết toán thu ngân sách huyện (xã) năm... |
||
Biểu mẫu số 61 |
Quyết toán chi chương trình mục tiêu quốc gia năm... |
||
2 |
Biểu mẫu báo cáo quyết toán ngân sách địa phương |
|
|
Biểu mẫu số 60 |
Cân đối quyết toán ngân sách địa phương năm.... |
Dùng cho cơ quan tài chính, UBND cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính và UBND cấp trên |
Áp dụng theo biểu mẫu hướng dẫn tại Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Biểu mẫu số 61 |
Quyết toán thu ngân sách nhà nước, vay ngân sách địa phương năm... |
||
Biểu mẫu số 62 |
Quyết toán chi ngân sách địa phương năm.... |
||
Biểu mẫu số 63 |
Quyết toán thu ngân sách nhà nước, vay ngân sách địa phương theo mục lục ngân sách nhà nước năm... |
Dùng cho cơ quan tài chính cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên |
|
Biểu mẫu số 64 |
Quyết toán chi, trả nợ ngân sách địa phương theo mục lục ngân sách nhà nước năm... |
||
Biểu mẫu số 65 |
Quyết toán chi chương trình mục tiêu theo mục lục ngân sách nhà nước năm.... |
||
Biểu mẫu số 66 |
Thuyết minh tăng, giảm chi quản lý hành chính, Đảng, đoàn thể năm.... |
||
Biểu mẫu số 67 |
Thuyết minh chi khắc phục hậu quả thiên tai năm.... |
||
Biểu mẫu số 68 |
Thuyết minh tình hình sử dụng nguồn dự phòng, tăng thu và thưởng vượt dự toán thu ngân sách năm.... |
||
Biểu mẫu số 69 |
Báo cáo tình hình kiểm toán, thanh tra năm.... |
- Dùng đơn vị dự toán cấp I các cấp báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp; - UBND cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực tiếp |
|
Biểu mẫu số 70 |
Báo cáo chi chuyển nguồn sang năm sau năm.... |
Dùng cho cơ quan tài chính cấp dưới báo cáo cơ quan tài chính cấp trên |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây