Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐND về chính sách cho Đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh Đắk Lắk
Nghị quyết 02/2005/NQ-HĐND về chính sách cho Đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu: | 02/2005/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk | Người ký: | Niê Thuật |
Ngày ban hành: | 21/07/2005 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
Số hiệu: | 02/2005/NQ-HĐND |
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký: | Niê Thuật |
Ngày ban hành: | 21/07/2005 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Đã biết |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2005/NQ-HĐND |
Buôn Ma Thuột, ngày 21 tháng 7 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH CHO ĐỘI CÔNG TÁC PHÁT ĐỘNG QUẦN CHÚNG CHUYÊN TRÁCH Ở CƠ SỞ CỦA TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 05/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Một số giải pháp củng cố, kiện toàn chuyển quyền cơ sở vùng Tây Nguyên” giai đoạn 2002 - 2010;
Căn cứ Thông báo số 253-TB/TU, ngày 05/7/2004 của Thường trực Tỉnh ủy về việc thành lập Đội Công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở;
Xét Tờ trình số 35/TT-UB, ngày 23/6/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách cho Đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở; Báo cáo thẩm tra số 59/BC-KTNS, ngày 14/7/2005 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến tham gia của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Ban hành chính sách cho thành viên tham gia Đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh như sau:
1. Đối với thành viên Đội công tác phát động quần chúng ở tỉnh được hưởng các chế độ như sau:
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức, những người đã nghỉ hưu, - ngoài các chế độ, chính sách được hưởng ở cơ quan, đơn vị còn được hưởng một khoản trợ cấp 600.000 đồng/người/tháng.
- Đối với các đối tượng khác nếu có bằng cấp chuyên môn thì được vận dụng xếp lương theo trình độ đã được đào tạo theo quy định tại Nghị định số 204/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ “Quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang” và được hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định hiện hành. Nếu mức được hưởng thấp hơn mức 600.000 đồng/tháng/người thì để hưởng theo mức 600.000 đồng/tháng/người.
2. Đối với Đội công tác phát động quần chúng ở xã, phường, thị trấn được hưởng các chế độ như sau:
- Đối với cán bộ, công chức, viên chức và cán bộ hưu trí hoặc người đã nghỉ việc theo chế độ mất sức lao động thì ngoài các chế độ được hưởng theo quy định hiện hành còn được trợ cấp 600.000 đồng/người/tháng.
- Đối với thanh niên và bộ đội xuất ngũ là người địa phương chưa có việc làm và chưa có trình độ chuyên môn nghiệp vụ thì được trợ cấp 600.000 đồng/người/tháng.
- Đối với các đối tượng khác nếu có bằng cấp chuyên môn thì được vận dụng xếp lương theo trình độ được đào tạo quy định tại Nghị định 204/NĐ-CP, ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được hưởng các chế độ, chính sách như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,... nếu mức được hưởng thấp hơn mức 600.000 đồng/tháng/người thì để hưởng theo mức 600.000 đồng/tháng/người.
3. Thành viên Đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở các cấp trong khi làm nhiệm vụ mà bị thương hoặc hy sinh thì được xem xét để đề nghị được hưởng chính sách theo Nghị định số 28/NĐ-CP, ngày 29/4/1995 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng.
5. Về trợ cấp chức vụ lãnh đạo, ngoài các chế độ, chính sách quy định ở các mục trên, trợ cấp 100.000 đồng/tháng cho đội trưởng, 70.000 đồng/tháng cho đội phó, 50.000 đồng/tháng cho tổ trưởng.
6. Các chi phí khác phục vụ cho Đội công tác chuyên trách bao gồm sơ kết, tổng kết được cấp 100.000 đồng/người/năm; văn phòng phẩm và một số chi phí khác (nếu có) được cấp 50.000 đồng/người/năm.
7. Các thành viên tham gia Đội công tác phát động quần chúng chuyên trách sau hai năm (đủ 24 tháng) nếu cơ quan quản lý có nhu cầu sử dụng thì được ưu tiên để tuyển dụng, nếu không có nhu cầu thì được giải quyết chế độ trợ cấp một lần bằng 2 tháng trợ cấp hoặc tiền lương. Trong thời gian tham gia Đội công tác nếu được giải quyết cho nghỉ thì được hưởng trợ cấp 1 năm công tác bằng 1 tháng trợ cấp hoặc tiền lương; nếu có thời gian công tác từ 6 tháng đến dưới 1 năm cũng được hưởng 1 tháng tiền trợ cấp hoặc tiền lương; trường hợp dưới 6 tháng công tác thì được hưởng 50% mức trợ cấp hoặc tiền lương của 1 tháng.
Điều 2: Nguồn kinh phí chi cho Đội công tác phát động quần chúng thực hiện theo Quyết định số 253/QĐ-TTg, ngày 05/3/2003 của Thủ tướng Chính phủ và nguồn ngân sách địa phương.
Điều 3: Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 4: Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh. Khi Nhà nước có sự thay đổi về tiền lương thì UBND tỉnh nghiên cứu để trình HĐND tỉnh điều chỉnh chính sách cho Đội công tác phát động quần chúng chuyên trách ở cơ sở của tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp thứ 4 thông qua./.
|
CHỦ
TỊCH |
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
(Không có nội dung)
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
-
Ban hành: {{m.News_Dates_Date}} Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}} Tình trạng: {{m.TinhTrang}} Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}} Ban hành: {{m.News_Dates_Date}}Hiệu lực: {{m.News_EffectDate_Date}}Tình trạng: {{m.TinhTrang}}Cập nhật: {{m.Email_SendDate_Date}}
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây
Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của Văn bản. Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản Liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...
Nếu chưa có Tài khoản, mời Bạn Đăng ký Tài khoản tại đây